Trang chủ Lớp 10 Sinh học Trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 4 (có đáp án): Cacbohidrat và lipit

Trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 4 (có đáp án): Cacbohidrat và lipit

Trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 4 (có đáp án): Cacbohidrat và lipit

  • 363 lượt thi

  • 29 câu hỏi

  • 19 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

23/07/2024

Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccarit ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa?

Xem đáp án

Đáp án D

Dựa vào số lượng đơn phân có trong phân tử, người ta chia saccarit thành 3 loại đường: đường đơn, đường đôi và đường đa. Trong đó:

- Đường đơn chỉ có 1 đơn phân. Ví dụ: glucôzơ, fructôzơ,…

- Đường đôi có 2 đơn phân. Ví dụ: saccarôzơ là đường đôi được cấu tạo từ 1 phân tử glucôzơ liên kết với 1 phân tử fructôzơ.

- Đường đa có nhiều hơn 2 đơn phân. Ví dụ: xenlulôzơ, glicôgen,…


Câu 2:

23/07/2024

Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua được gọi là gì?

Xem đáp án

Đáp án B

Kitin hay chitin là một thành phần đặc trưng của các thành tế bào của nấm, khung xương của động vật giáp xác (tôm, cua,…) và côn trùng,…


Câu 3:

21/07/2024

Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?

Xem đáp án

Đáp án: C

Vì cơ thể người không chứa enzyme tiêu hóa chất xơ nên không thể tiêu hóa xenlulozo.


Câu 5:

19/10/2024

Nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình hô hấp của tế bào là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình hô hấp của tế bào là glucôzơ. Trong quá trình hô hấp tế bào, glucôzơ được phân giải để tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào.

*Tìm hiểu thêm: " Carbohydrate - chất đường bột"

Carbohydrate được cấu tạo từ ba loại nguyên tố C, H và O với tỉ lệ 1:2:1 và công thức cấu tạo chung là (CH2O)n, trong đó n là số nguyên tử carbon. Carbohydrate được chia thành ba nhóm: đường đơn (monosaccharide), đường đôi (disaccharide) và đường đa (polysaccharide). 

Nguồn thực phẩm cung cấp đường và tinh bột cho con người và động vật đều bắt nguồn từ các bộ phận dự trữ đường và tinh bột của thực vật như củ, quả, hạt thân cây (ví dụ: củ cải đường, mía …).

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học (ảnh 4)
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Câu 6:

17/07/2024

Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh gì trong các bệnh sau đây?

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 7:

20/07/2024

Hợp chất nào sau đây khi bị thủy phân chỉ cho một loại sản phẩm là glucozo

Xem đáp án

Đáp án: B

Đáp án đúng: B

Giải chi tiết:

Chỉ có xenlulozo là được cấu tạo duy nhất loại 1 đơn phân là glucozo. Còn lại lactozo, saccarozo, kitin được cấu tạo từ glucozo va fructozo. Do đó khi thủy phân thì chỉ có xenlulozo tạo ra 1 loại sản phẩm.

Chọn B.


Câu 8:

22/07/2024

Loại đường có trong thành phần cấu tạo của ADN và ARN là?

Xem đáp án

Đáp án D

Loại đường có trong thành phần cấu tạo của ADN và ARN là đường pentôzơ (đường 5C). Trong đó, đường pentôzơ trong cấu tạo của ADN là đường C5H10O4 còn đường pentôzơ trong cấu tạo của ARN là đường C5H10O5.


Câu 10:

19/10/2024

Loại đường nào sau đây không phải là đường 6 cacbon?

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Đường đêôxiribôzơ có công thức hóa học là C5H10O4 → Đây là đường 5 cacbon. Đường đêôxiribôzơ là loại đường tham gia vào cấu tạo đơn phân của ADN.

*Tìm hiểu thêm: " Đường đơn"

Đường đơn có 6 nguyên tử cacbon, gồm ba loại chính là glucose, fructose và galactose (H 5.1). 

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học (ảnh 5)

Các loại đường đơn này có hai chức năng chính: 

(1) dùng làm nguồn cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào; 

(2) dùng làm nguyên liệu để cấu tạo nên các loại phân tử sinh học khác.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 : Các phân tử sinh học

 


Câu 11:

17/07/2024

Saccarozo là loại đường có trong?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Saccarozơ (C12H22O11) là loại đường có trong cây mía.

Lưu ý:

- Glucozơ là loại đường có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho.

- Fructozơ có nhiều trong mật ong.

- Saccarozơ có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.

- Mantozơ là thành phần của đường mạch nha.

- Tinh bột có nhiều trong lúa gạo, các hạt ngũ cốc, các loại củ.

- Xenlulozơ có nhiều nhất trong bông nõn (98%), tre, nứa, gỗ, đay.


Câu 12:

19/07/2024

Cacbohidrat không có chức năng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

- Cacbohiđrat có chức năng:

+ Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể (ví dụ glucôzơ là nguyên liệu để tiến hành quá trình hô hấp tế bào để tạo ra năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống).

+ Là vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thể (ví dụ xenlulôzơ cấu tạo nên thành tế bào của thực vật).

- Cacbohiđrat không có chức năng điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể, chức năng điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể thuộc về hoocmôn (có bản chất là prôtêin).


Câu 14:

23/07/2024

Lipit không có đặc điểm:

Xem đáp án

Đáp án:  A

Lipit không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà có thành phần hóa học rất đa dạng.


Câu 15:

23/07/2024

Cho các ý sau:

(1) Dự trữ năng lượng trong tế bào

(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất

(3) Tham gia vào cấu trúc của hoocmôn, sắc tố

(4) Tham gia vào chức năng vận động của tế bào

(5) Xúc tác cho các phản ứng sinh học

Trong các ý trên có mấy ý đúng với vai trò của lipit trong tế bào và cơ thể?

Xem đáp án

Đáp án B

Nhận định (1), (2) và (3) đúng, nhận định (4), (5) sai.

(1) Mỡ là một dạng lipit có chức năng chính là dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. Một gam mỡ có thể cho một lượng năng lượng nhiều gần gấp đôi so với một gam tinh bột.

(2) Phôtpholipit là một dạng lipit có chức năng chính là cấu tạo nên các loại màng của tế bào.

(3) Một số hoocmôn giới tính như testostêrôn và ơstrôgen cũng là một dạng lipit, một số loại sắc tố như carôtenôit cũng là một dạng lipit.

(4) và (5) là các chức năng của prôtêin.


Câu 16:

23/07/2024

Thành phần tham gia vào cấu trúc màng sinh chất của tế bào là?

Xem đáp án

Đáp án A

Màng sinh chất có cấu tạo gồm 2 thành phần chính là phôtpholipit và prôtêin. Trong đó, các prôtêin “khảm” trên lớp kép phôtpholipit. Ngoài ra, ở các tế bào động vật và người, màng sinh chất còn có nhiều phân tử colestêron làm tăng độ ổn định của màng sinh chất.

Thành phần tham gia vào cấu trúc màng sinh chất của tế bào là (ảnh 1)


Câu 17:

12/07/2024

Ơstrogen là hoocmon sinh dục có bản chất lipit. Loại lipit cấu tạo nên hoocmon này là?

Xem đáp án

Đáp án A

Ơstrogen là hoocmôn sinh dục có bản chất lipit. Loại lipit cấu tạo nên hoocmôn này là stêrôit.


Câu 18:

21/07/2024

Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về lipit?

Xem đáp án

Đáp án C

- Một số lipit có bản chất hóa học là stêrôit cũng có vai trò rất quan trọng trong tế bào và trong cơ thể sinh vật. Ví dụ, colesterôn có vai trò cấu tạo nên màng sinh chất của các tế bào người và động vật. Một số hooc môn giới tính như testostêrôn và ơstrôgen cũng là một dạng lipit.

- Các loại enzim nói chung có bản chất là prôtêin chứ không phải là stêrôit.


Câu 19:

17/07/2024

Điều nào dưới đây không đúng về sự giống nhau giữa đường và lipit?

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 20:

18/07/2024

Điều nào dưới đây không đúng về sự giống nhau giữa đường và lipit?

Xem đáp án

Đáp án C

- Đường đôi và đường đa được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân của đường đôi và đường đa là các loại đường đơn.

- Lipit có cấu tạo rất đa dạng nhưng không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.


Câu 21:

18/07/2024

Các loại axit amin trong phân tử protein phân biệt với nhau bởi:

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 22:

23/07/2024

Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?

Xem đáp án

Lời giải:

Cơ thể người không tiêu hóa được Xenlulozo.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 23:

22/07/2024

Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?

Xem đáp án

Lời giải:

Cơ thể người không tiêu hóa được Kitin và Xenlulozo.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 24:

20/07/2024

Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh gì trong các bệnh sau đây?

Xem đáp án

Lời giải:

Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 25:

17/07/2024

Khi sử dụng quá nhiều đường, chúng ta có nguy cơ cao mắc phải căn bệnh nào dưới đây ? 

Xem đáp án

Lời giải:

Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường, béo phì.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 27:

22/07/2024

Cacbohidrat không có chức năng nào sau đây?

Xem đáp án

Lời giải:

Cacbohidrat gồm các chức năng sau:

- Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể.

- Là vật liệu cấu tạo nên cơ thể sống.

Không có chức năng điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 28:

01/07/2024

Chức năng chủ yếu của cacbohiđrat là

Xem đáp án

Lời giải:

Chức năng chủ yếu của cacbohiđrat là dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào, tham gia xây dựng cấu trúc tế bào.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 29:

22/07/2024

Cho các loại lipid sau: 

(1) Estrogen.            

(2) Vitamine E. 

(3) Dầu.                    

(4) Mỡ. 

(5) Phospholipid.      

(6) Sáp. 

Lipid đơn giản gồm

Xem đáp án

Lời giải:

Lipid đơn giản: khi thủy phân trong môi trường kiềm thì ra rượu (đơn chức hoặc đa chức) và muối của axít béo

Vậy chỉ có dầu, mỡ, sáp là lipid đơn giản

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay