Câu hỏi:
27/11/2024 1,900
Tên gọi “tế bào nhân thực” xuất phát từ đặc điểm nào của tế bào?
Trả lời:
* Trả lời:
- Tên gọi “tế bào nhân thực” xuất phát từ đặc điểm loại tế bào này đã có nhân hoàn chỉnh (nhân được bao bọc bởi màng nhân).
* Mở rộng:
Tế bào nhân thực
- Kích thước: Tế bào nhân thực có kích thước khoảng 10 – 100 µm. Một số tế bào có kích thước lớn hơn nhiều như tế bào thần kinh, tế bào trứng, tế bào mạch gỗ,
- Cấu tạo: Tế bào nhân thực có cấu tạo phức tạp, gồm các thành phần chính là
màng sinh chất, tế bào chất, nhân.
+ Tế bào chất được xoang hóa nhờ hệ thống nội màng, có hệ thống các bào quan có màng và không có màng đảm bảo cho nhiều hoạt động sống diễn ra trong cùng một thời gian.
+ Nhân hoàn chỉnh (có màng bao bọc).
* Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thực
- Có kích thước nhỏ hơn.
- Có kích thước lớn hơn.
- Chưa có màng nhân bao bọc vật chất di truyền (vùng nhân).
- Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền (nhân hoàn chỉnh).
- Chưa có hệ thống nội màng.
- Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các khoang riêng biệt.
- Không có hệ thống các bào quan có màng bao bọc.
- Có hệ thống các bào quan có màng và không có màng bao bọc.
- Không có hệ thống khung xương tế bào.
- Có hệ thống khung xương tế bào.
* Phân biệt tế bào thực vật và tế bào động vật:
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
Giải sách bài tập Sinh học lớp 10 Chủ đề 8: Công nghệ tế bào - Cánh diều
* Trả lời:
- Tên gọi “tế bào nhân thực” xuất phát từ đặc điểm loại tế bào này đã có nhân hoàn chỉnh (nhân được bao bọc bởi màng nhân).
* Mở rộng:
Tế bào nhân thực
- Kích thước: Tế bào nhân thực có kích thước khoảng 10 – 100 µm. Một số tế bào có kích thước lớn hơn nhiều như tế bào thần kinh, tế bào trứng, tế bào mạch gỗ,
- Cấu tạo: Tế bào nhân thực có cấu tạo phức tạp, gồm các thành phần chính là
màng sinh chất, tế bào chất, nhân.
+ Tế bào chất được xoang hóa nhờ hệ thống nội màng, có hệ thống các bào quan có màng và không có màng đảm bảo cho nhiều hoạt động sống diễn ra trong cùng một thời gian.
+ Nhân hoàn chỉnh (có màng bao bọc).
* Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:
Tế bào nhân sơ |
Tế bào nhân thực |
- Có kích thước nhỏ hơn. |
- Có kích thước lớn hơn. |
- Chưa có màng nhân bao bọc vật chất di truyền (vùng nhân). |
- Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền (nhân hoàn chỉnh). |
- Chưa có hệ thống nội màng. |
- Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các khoang riêng biệt. |
- Không có hệ thống các bào quan có màng bao bọc. |
- Có hệ thống các bào quan có màng và không có màng bao bọc. |
- Không có hệ thống khung xương tế bào. |
- Có hệ thống khung xương tế bào. |
* Phân biệt tế bào thực vật và tế bào động vật:
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
Giải sách bài tập Sinh học lớp 10 Chủ đề 8: Công nghệ tế bào - Cánh diều
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho các tế bào: tế bào tuyến giáp, tế bào kẽ tinh hoàn, tế bào cơ trơn, tế bào gan, tế bào biểu bì, tế bào hồng cầu người, tế bào thần kinh. Giải thích.
a. Loại tế bào nào có nhiều ribosome?
b. Loại tế bào nào có nhiều lưới nội chất trơn, lưới nội chất hạt?
c. Loại tế bào nào có nhiều lysosome?
Cho các tế bào: tế bào tuyến giáp, tế bào kẽ tinh hoàn, tế bào cơ trơn, tế bào gan, tế bào biểu bì, tế bào hồng cầu người, tế bào thần kinh. Giải thích.
a. Loại tế bào nào có nhiều ribosome?
b. Loại tế bào nào có nhiều lưới nội chất trơn, lưới nội chất hạt?
c. Loại tế bào nào có nhiều lysosome?
Câu 2:
Dựa vào Hình 9.7, hãy:
a) Cho biết các sản phẩm của bộ máy Golgi có thể được vận chuyển đến đâu. Cho ví dụ.
b) Mô tả quá trình sản xuất và vận chuyển protein tiết ra ngoài tế bào.
Dựa vào Hình 9.7, hãy:
a) Cho biết các sản phẩm của bộ máy Golgi có thể được vận chuyển đến đâu. Cho ví dụ.
b) Mô tả quá trình sản xuất và vận chuyển protein tiết ra ngoài tế bào.
Câu 4:
Loại bỏ nhân của tế bào trứng thuộc cá thể A (a), sau đó, chuyển nhân từ tế bào soma của cá thể B (b) vào. Nuôi cấy tế bào chuyển nhân cho phát triển thành cơ thể mới. Cơ thể này mang phần lớn điểm của cá thể nào? Tại sao?
Loại bỏ nhân của tế bào trứng thuộc cá thể A (a), sau đó, chuyển nhân từ tế bào soma của cá thể B (b) vào. Nuôi cấy tế bào chuyển nhân cho phát triển thành cơ thể mới. Cơ thể này mang phần lớn điểm của cá thể nào? Tại sao?
Câu 6:
Quan sát Hình 9.6, hãy cho biết hai loại lưới nội chất có đặc điểm gì khác nhau?
Quan sát Hình 9.6, hãy cho biết hai loại lưới nội chất có đặc điểm gì khác nhau?
Câu 7:
Dựa vào Hình 9.8, hãy:
a) Mô tả cấu tạo của ti thể.
b) Cho biết diện tích màng ngoài và màng trong của ti thể khác nhau như thế nào. Tại sao lại có sự khác biệt này? Điều đó có ý nghĩa gì?
Dựa vào Hình 9.8, hãy:
a) Mô tả cấu tạo của ti thể.
b) Cho biết diện tích màng ngoài và màng trong của ti thể khác nhau như thế nào. Tại sao lại có sự khác biệt này? Điều đó có ý nghĩa gì?
Câu 8:
Dựa vào Hình 9.2, hãy lập bảng so sánh cấu tạo tế bào thực vật và động vật.
Dựa vào Hình 9.2, hãy lập bảng so sánh cấu tạo tế bào thực vật và động vật.
Câu 9:
Những người thường xuyên uống nhiều rượu, bia sẽ có loại lưới nội chất nào phát triển? Tại sao?
Những người thường xuyên uống nhiều rượu, bia sẽ có loại lưới nội chất nào phát triển? Tại sao?
Câu 10:
Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết chức năng của ribosome trong tế bào.
Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết chức năng của ribosome trong tế bào.
Câu 11:
Giải thích mối quan hệ về chức năng của ribosome, lưới nội chất và bộ máy Golgi.
Giải thích mối quan hệ về chức năng của ribosome, lưới nội chất và bộ máy Golgi.
Câu 12:
Tại sao ti thể có khả năng tổng hợp một số protein đặc trưng của nó?
Tại sao ti thể có khả năng tổng hợp một số protein đặc trưng của nó?
Câu 14:
Ở người, khi bị thương, người ta thường sát trùng vết thương bằng nước oxi già. Hình 9.1 cho thấy hiện tượng xảy ra khi nhỏ oxi già lên vết thương. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng này?
Ở người, khi bị thương, người ta thường sát trùng vết thương bằng nước oxi già. Hình 9.1 cho thấy hiện tượng xảy ra khi nhỏ oxi già lên vết thương. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng này?
Câu 15:
Tại sao bộ máy Golgi được xem là trung tâm sản xuất, kho chứa, biến đổi và phân phối các sản phẩm của tế bào?
Tại sao bộ máy Golgi được xem là trung tâm sản xuất, kho chứa, biến đổi và phân phối các sản phẩm của tế bào?