Câu hỏi:
17/07/2024 228
Ở người, khi bị thương, người ta thường sát trùng vết thương bằng nước oxi già. Hình 9.1 cho thấy hiện tượng xảy ra khi nhỏ oxi già lên vết thương. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng này?
Ở người, khi bị thương, người ta thường sát trùng vết thương bằng nước oxi già. Hình 9.1 cho thấy hiện tượng xảy ra khi nhỏ oxi già lên vết thương. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng này?
Trả lời:
Oxi già có thành phần chính là hydrogen peroxide (H2O2). Trong cơ thể của hầu hết các sinh vật sống đều tồn tại catalase. Do vậy, khi mô bị tổn thương, enzyme này sẽ được giải phóng. Khi tiếp xúc với hydrogen peroxide (H2O2), catalase sẽ là chất xúc tác gây ra quá trình phân hủy H2O2 thành nước (H2O) và khí oxygen (O2). Phương trình phản ứng như sau:
2H2O2 → 2H2O + O2
Bọt bong bóng mà bạn nhìn thấy khi đổ dung dịch oxi già lên miệng vết thương chính là bong bóng khí oxygen. Phản ứng này xảy ra rất nhanh đặc biệt là khi có sự tham gia của các chất xúc tác như sắt ở trong máu. Nếu bạn không thấy hiện tượng sủi bọt xảy ra thì rất có khả năng oxi già đã hết hạn sử dụng và không còn phát huy tác dụng.
Oxi già có thành phần chính là hydrogen peroxide (H2O2). Trong cơ thể của hầu hết các sinh vật sống đều tồn tại catalase. Do vậy, khi mô bị tổn thương, enzyme này sẽ được giải phóng. Khi tiếp xúc với hydrogen peroxide (H2O2), catalase sẽ là chất xúc tác gây ra quá trình phân hủy H2O2 thành nước (H2O) và khí oxygen (O2). Phương trình phản ứng như sau:
2H2O2 → 2H2O + O2
Bọt bong bóng mà bạn nhìn thấy khi đổ dung dịch oxi già lên miệng vết thương chính là bong bóng khí oxygen. Phản ứng này xảy ra rất nhanh đặc biệt là khi có sự tham gia của các chất xúc tác như sắt ở trong máu. Nếu bạn không thấy hiện tượng sủi bọt xảy ra thì rất có khả năng oxi già đã hết hạn sử dụng và không còn phát huy tác dụng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tên gọi “tế bào nhân thực” xuất phát từ đặc điểm nào của tế bào?
Câu 2:
Cho các tế bào: tế bào tuyến giáp, tế bào kẽ tinh hoàn, tế bào cơ trơn, tế bào gan, tế bào biểu bì, tế bào hồng cầu người, tế bào thần kinh. Giải thích.
a. Loại tế bào nào có nhiều ribosome?
b. Loại tế bào nào có nhiều lưới nội chất trơn, lưới nội chất hạt?
c. Loại tế bào nào có nhiều lysosome?
Cho các tế bào: tế bào tuyến giáp, tế bào kẽ tinh hoàn, tế bào cơ trơn, tế bào gan, tế bào biểu bì, tế bào hồng cầu người, tế bào thần kinh. Giải thích.
a. Loại tế bào nào có nhiều ribosome?
b. Loại tế bào nào có nhiều lưới nội chất trơn, lưới nội chất hạt?
c. Loại tế bào nào có nhiều lysosome?
Câu 3:
Dựa vào Hình 9.7, hãy:
a) Cho biết các sản phẩm của bộ máy Golgi có thể được vận chuyển đến đâu. Cho ví dụ.
b) Mô tả quá trình sản xuất và vận chuyển protein tiết ra ngoài tế bào.
Dựa vào Hình 9.7, hãy:
a) Cho biết các sản phẩm của bộ máy Golgi có thể được vận chuyển đến đâu. Cho ví dụ.
b) Mô tả quá trình sản xuất và vận chuyển protein tiết ra ngoài tế bào.
Câu 5:
Loại bỏ nhân của tế bào trứng thuộc cá thể A (a), sau đó, chuyển nhân từ tế bào soma của cá thể B (b) vào. Nuôi cấy tế bào chuyển nhân cho phát triển thành cơ thể mới. Cơ thể này mang phần lớn điểm của cá thể nào? Tại sao?
Loại bỏ nhân của tế bào trứng thuộc cá thể A (a), sau đó, chuyển nhân từ tế bào soma của cá thể B (b) vào. Nuôi cấy tế bào chuyển nhân cho phát triển thành cơ thể mới. Cơ thể này mang phần lớn điểm của cá thể nào? Tại sao?
Câu 7:
Dựa vào Hình 9.8, hãy:
a) Mô tả cấu tạo của ti thể.
b) Cho biết diện tích màng ngoài và màng trong của ti thể khác nhau như thế nào. Tại sao lại có sự khác biệt này? Điều đó có ý nghĩa gì?
Dựa vào Hình 9.8, hãy:
a) Mô tả cấu tạo của ti thể.
b) Cho biết diện tích màng ngoài và màng trong của ti thể khác nhau như thế nào. Tại sao lại có sự khác biệt này? Điều đó có ý nghĩa gì?
Câu 8:
Quan sát Hình 9.6, hãy cho biết hai loại lưới nội chất có đặc điểm gì khác nhau?
Quan sát Hình 9.6, hãy cho biết hai loại lưới nội chất có đặc điểm gì khác nhau?
Câu 9:
Dựa vào Hình 9.2, hãy lập bảng so sánh cấu tạo tế bào thực vật và động vật.
Dựa vào Hình 9.2, hãy lập bảng so sánh cấu tạo tế bào thực vật và động vật.
Câu 10:
Những người thường xuyên uống nhiều rượu, bia sẽ có loại lưới nội chất nào phát triển? Tại sao?
Những người thường xuyên uống nhiều rượu, bia sẽ có loại lưới nội chất nào phát triển? Tại sao?
Câu 11:
Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết chức năng của ribosome trong tế bào.
Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết chức năng của ribosome trong tế bào.
Câu 12:
Giải thích mối quan hệ về chức năng của ribosome, lưới nội chất và bộ máy Golgi.
Giải thích mối quan hệ về chức năng của ribosome, lưới nội chất và bộ máy Golgi.
Câu 13:
Tại sao ti thể có khả năng tổng hợp một số protein đặc trưng của nó?
Tại sao ti thể có khả năng tổng hợp một số protein đặc trưng của nó?
Câu 15:
Tại sao bộ máy Golgi được xem là trung tâm sản xuất, kho chứa, biến đổi và phân phối các sản phẩm của tế bào?
Tại sao bộ máy Golgi được xem là trung tâm sản xuất, kho chứa, biến đổi và phân phối các sản phẩm của tế bào?