Câu hỏi:
06/12/2024 151Sức cạnh tranh của các ngành công nghiệp chế biến nông sản và lắp ráp của các nước Đông Nam Á là nhờ:
A. trình độ khoa học kĩ thuật cao
B. các cường quốc chuyển hướng phát triển
C. có nguồn lao động dồi dào, giá thành lao động rẻ
D. nguồn nguyên liệu dồi dào và có chất lượng cao
Trả lời:
Đáp án đúng là : C
- Sức cạnh tranh của các ngành công nghiệp chế biến nông sản và lắp ráp của các nước Đông Nam Á là nhờ: có nguồn lao động dồi dào, giá thành lao động rẻ
+ Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ: Dân số đông, cơ cấu trẻ, mức lương thấp giúp giảm chi phí sản xuất, phù hợp với các ngành thâm dụng lao động.
+ Nguồn nguyên liệu phong phú: Sẵn có từ thế mạnh nông nghiệp (gạo, cà phê, dầu cọ...).
+ Vị trí địa lý thuận lợi: Gần các trung tâm cung ứng linh kiện (Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc).
+ Chính sách hỗ trợ: Thu hút FDI, phát triển khu công nghiệp, cơ sở hạ tầng tốt.
Sự kết hợp giữa nguồn lao động dồi dào, giá nhân công rẻ, tài nguyên tự nhiên phong phú, và các chính sách hỗ trợ từ chính phủ đã giúp các ngành công nghiệp chế biến nông sản và lắp ráp ở Đông Nam Á có sức cạnh tranh cao trên thị trường quốc tế. Đây là lợi thế quan trọng trong bối cảnh các nước trong khu vực tập trung phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
→ C đúng.A,B,D sai.
* Mở rộng:
Nguồn lao động
* Thế mạnh
- Nguồn lao động rất dồi dào, mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
- Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
* Hạn chế
- Trình độ cao chuyên môn chưa cao.
- Thiếu cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề, lao động có thu nhập thấp.
- Chưa sử dụng triệt để quỹ thời gian lao động.
- Phân bố chưa hợp lí. Miền núi nhiều tài nguyên nhưng thiếu lao động, đồng bằng tập trung đông, thừa lao động.
2. Cơ cấu lao động
* Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế: Tỉ trọng khu vực I (nông-lâm-ngư nghiệp) giảm, nhưng vẫn còn cao, tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) tăng tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) tăng.
* Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế: Cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế có sự thay đổi:
- Giảm dần khu vực nhà nước, nhưng còn rất chậm.
- Tăng dần khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
* Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn
- Cơ cấu lao động theo thành thị tăng nhưng tỉ lệ thấp 35% (2019).
- Cơ cấu lao động theo nông thôn giảm nhưng vẫn chiếm tỉ lệ cao 65% (2019).
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Để phát triển tốt ngành chăn nuôi ở Đồng bằng sông Hồng, vấn đề quan trọng nhất là:
Câu 2:
Biện pháp nào sau đây không đúng với phương hướng phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
Câu 3:
Cho biểu đồ
QUY MÔ LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC VÀ CƠ CẤU CỦA NÓ PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ NĂM 2013
Căn cứ vào biểu đồ cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về quy mô lao động đang làm việc và sự thay đổi cơ cấu của nó phân theo ngành kinh tế năm 2000, 2013
Câu 4:
Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm ngành trồng trọt vùng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay?
Câu 6:
Điểm khác biệt giữa nền nông nghiệp Nhật Bản với nền nông nghiệp của Hoa Kì được thể hiện ở
Câu 7:
Biện pháp giúp vùng Đông Nam Bộ khai thác nông nghiệp theo chiều sâu là
Câu 9:
Đặc điểm nào sau đây đúng với khí hậu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Câu 10:
Phương hướng nào không đúng để biến Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm lương thực - thực phẩm?
Câu 11:
Cho bảng số liệu sau đây:
BIẾN ĐỔI DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990-2013
Để vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta giai đoạn 1990 -2013.Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Câu 13:
Cho bảng số liệu sau đây:
SỐ LƯỢT HÀNH KHÁCH VẬN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2014
(Đơn vị: triệu lượt người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi số lượt hành khách vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta giai đoạn 2005 - 2014?
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ có quy mô từ trên 15 đến 100 nghìn tỉ đồng?
Câu 15:
Đặc điểm nào gây khó khăn nhất cho sự phát triển kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ?