Câu hỏi:
09/08/2024 5,431Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 – 2016(Đơn vị : nghìn tấn)
Năm |
2000 |
2005 |
2010 |
2016 |
Tổng sản lượng thuỷ sản |
2 250,5 |
3 465,9 |
5 142,7 |
6 895 |
Khai thác |
1 660,9 |
1 987,9 |
2 414,4 |
3 237 |
Nuôi trồng |
589,6 |
1 478,0 |
2 728,3 |
3 658 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng thủy sản nước ta, giai đoạn 2010 - 2016?
A. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng chậm hơn khai thác.
B. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác.
C. Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng đều tăng.
D. Tổng sản lượng thủy sản tăng liên tục.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Giải thích:
- A không đúng
- B đúng: thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác (nuôi trồng tăng 6,2 lần; khai thác tăng 1,9 lần)
- C đúng: sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng đều tăng lên trong cả giai đoạn
- D đúng: tổng sản lượng thủy sản cũng tăng lên liên tục.
Tìm hiểu thêm: "Thuận lợi và khó khăn"
* Thuận lợi
- Bờ biển dài 3260 km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
- Nguồn lợi hải sản khá phong phú: tổng trữ lượng khoảng 3,9-4,0 triệu tấn, có hơn 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác,…
- Có 4 ngư trường trọng điểm: Cà Mau - Kiên Giang; Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu; Hải Phòng - Quảng Ninh; quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
- Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.
- Ở một số hải đảo có các rạn đá, là nơi tập trung nhiều thủy sản có giá trị kinh tế,...
- Ven bờ có nhiều đảo và vụng, vịnh, các bãi cá đẻ.
- Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, ở vùng đồng bằng có các ô trũng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt.
- Nhân dân có kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
- Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt.
- Các dịch vụ thủy sản và chế biến thuỷ sản được mở rộng.
- Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước ngày càng mở rộng.
- Sự đổi mới chính sách của Nhà nước về phát triển ngành thuỷ sản.
* Khó khăn
- Nhiều thiên tai tự nhiên: bão, áp thấp nhiệt đới,…
- Tàu thuyền, các phương tiện đánh bắt nói chung còn chậm được đổi mới.
- Hệ thống các cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu.
- Công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế.
- Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản cũng bị đe dọa suy giảm.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp
Giải Địa lí 12 Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20 , cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất?
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực trên 90% ?
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 , cho biết trong các trung tâm công nghiệp sau đây, trung tâm nào có quy mô giá trị sản xuất nhỏ nhất?
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sống Bé thuộc lưu vực sông nào sau đây?
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết tỉnh, thành nào sau đây của Đồng bằng sông Cửu Long có sân bay nội địa?
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhà máy thủy điện Thác Bà nằm tỉnh nào sau đây của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây không có ngành chế biến sản phẩm chăn nuôi?.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhà máy thủy điện A Vương thuộc địa phận tỉnh nào sau đây?
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây không có hướng tây bắc - đông nam?
Câu 11:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG ĐIỆN PHÁT RA PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị : triệu kWh)
Năm |
2010 |
2014 |
2015 |
2017 |
Nhà nước |
67 678 |
123 291 |
133 081 |
165 548 |
Ngoài Nhà nước |
1 721 |
5 941 |
7 333 |
12 622 |
Đầu tư nước ngoài |
22 323 |
12 018 |
17 535 |
13 423 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng điện của các thành phần kinh tế nước ta giai đoạn, 2010 – 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?.
Câu 12:
Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ Việt Nam ngày càng có vai trò quan trọng trong ASEAN?
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết Khu kinh tế ven biển Hòn La thuộc tỉnh nào sau đây?
Câu 14:
Địa hình cao ở rìa phía Tây, Tây Bắc, thấp dần ra biển, là đặc điểm địa hình của: