Câu hỏi:
20/07/2024 139
Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực bằng cách hoàn thành bảng sau:
Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực bằng cách hoàn thành bảng sau:
Trả lời:
Tiêu chí
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thực
Kích thước
Nhỏ; dao động từ 1 – 5 µm; chỉ bằng 1/10 tế bào nhân thực.
Lớn hơn, thậm chí có những tế bào có thể quan sát bằng mắt thường.
Mức độ cấu tạo
Đơn giản.
Phức tạp.
Vật chất di truyền
Thường chỉ có 1 phân tử DNA trần, dạng vòng.
Thường có nhiều hơn 1 phân tử DNA dạng thẳng, liên kết với protein tạo nên các NST.
Nhân
Chưa có màng nhân bao bọc nên gọi là vùng nhân.
Có nhân được bao bọc bởi 2 lớp màng.
Hệ thống nội màng
Không có.
Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các khoang riêng biệt.
Số lượng bào quan
Ít, chỉ có ribosome.
Nhiều, gồm cả bào quan có màng và không có màng.
Đại diện
Vi khuẩn
Tế bào động vật, tế bào thực vật.
Tiêu chí |
Tế bào nhân sơ |
Tế bào nhân thực |
Kích thước |
Nhỏ; dao động từ 1 – 5 µm; chỉ bằng 1/10 tế bào nhân thực. |
Lớn hơn, thậm chí có những tế bào có thể quan sát bằng mắt thường. |
Mức độ cấu tạo |
Đơn giản. |
Phức tạp. |
Vật chất di truyền |
Thường chỉ có 1 phân tử DNA trần, dạng vòng. |
Thường có nhiều hơn 1 phân tử DNA dạng thẳng, liên kết với protein tạo nên các NST. |
Nhân |
Chưa có màng nhân bao bọc nên gọi là vùng nhân. |
Có nhân được bao bọc bởi 2 lớp màng. |
Hệ thống nội màng |
Không có. |
Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các khoang riêng biệt. |
Số lượng bào quan |
Ít, chỉ có ribosome. |
Nhiều, gồm cả bào quan có màng và không có màng. |
Đại diện |
Vi khuẩn |
Tế bào động vật, tế bào thực vật. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tên gọi “tế bào nhân thực” xuất phát từ đặc điểm nào của tế bào?
Câu 2:
Cho các tế bào: tế bào tuyến giáp, tế bào kẽ tinh hoàn, tế bào cơ trơn, tế bào gan, tế bào biểu bì, tế bào hồng cầu người, tế bào thần kinh. Giải thích.
a. Loại tế bào nào có nhiều ribosome?
b. Loại tế bào nào có nhiều lưới nội chất trơn, lưới nội chất hạt?
c. Loại tế bào nào có nhiều lysosome?
Cho các tế bào: tế bào tuyến giáp, tế bào kẽ tinh hoàn, tế bào cơ trơn, tế bào gan, tế bào biểu bì, tế bào hồng cầu người, tế bào thần kinh. Giải thích.
a. Loại tế bào nào có nhiều ribosome?
b. Loại tế bào nào có nhiều lưới nội chất trơn, lưới nội chất hạt?
c. Loại tế bào nào có nhiều lysosome?
Câu 3:
Dựa vào Hình 9.7, hãy:
a) Cho biết các sản phẩm của bộ máy Golgi có thể được vận chuyển đến đâu. Cho ví dụ.
b) Mô tả quá trình sản xuất và vận chuyển protein tiết ra ngoài tế bào.
Dựa vào Hình 9.7, hãy:
a) Cho biết các sản phẩm của bộ máy Golgi có thể được vận chuyển đến đâu. Cho ví dụ.
b) Mô tả quá trình sản xuất và vận chuyển protein tiết ra ngoài tế bào.
Câu 5:
Loại bỏ nhân của tế bào trứng thuộc cá thể A (a), sau đó, chuyển nhân từ tế bào soma của cá thể B (b) vào. Nuôi cấy tế bào chuyển nhân cho phát triển thành cơ thể mới. Cơ thể này mang phần lớn điểm của cá thể nào? Tại sao?
Loại bỏ nhân của tế bào trứng thuộc cá thể A (a), sau đó, chuyển nhân từ tế bào soma của cá thể B (b) vào. Nuôi cấy tế bào chuyển nhân cho phát triển thành cơ thể mới. Cơ thể này mang phần lớn điểm của cá thể nào? Tại sao?
Câu 7:
Dựa vào Hình 9.8, hãy:
a) Mô tả cấu tạo của ti thể.
b) Cho biết diện tích màng ngoài và màng trong của ti thể khác nhau như thế nào. Tại sao lại có sự khác biệt này? Điều đó có ý nghĩa gì?
Dựa vào Hình 9.8, hãy:
a) Mô tả cấu tạo của ti thể.
b) Cho biết diện tích màng ngoài và màng trong của ti thể khác nhau như thế nào. Tại sao lại có sự khác biệt này? Điều đó có ý nghĩa gì?
Câu 8:
Quan sát Hình 9.6, hãy cho biết hai loại lưới nội chất có đặc điểm gì khác nhau?
Quan sát Hình 9.6, hãy cho biết hai loại lưới nội chất có đặc điểm gì khác nhau?
Câu 9:
Dựa vào Hình 9.2, hãy lập bảng so sánh cấu tạo tế bào thực vật và động vật.
Dựa vào Hình 9.2, hãy lập bảng so sánh cấu tạo tế bào thực vật và động vật.
Câu 10:
Những người thường xuyên uống nhiều rượu, bia sẽ có loại lưới nội chất nào phát triển? Tại sao?
Những người thường xuyên uống nhiều rượu, bia sẽ có loại lưới nội chất nào phát triển? Tại sao?
Câu 11:
Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết chức năng của ribosome trong tế bào.
Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết chức năng của ribosome trong tế bào.
Câu 12:
Giải thích mối quan hệ về chức năng của ribosome, lưới nội chất và bộ máy Golgi.
Giải thích mối quan hệ về chức năng của ribosome, lưới nội chất và bộ máy Golgi.
Câu 13:
Tại sao ti thể có khả năng tổng hợp một số protein đặc trưng của nó?
Tại sao ti thể có khả năng tổng hợp một số protein đặc trưng của nó?
Câu 15:
Ở người, khi bị thương, người ta thường sát trùng vết thương bằng nước oxi già. Hình 9.1 cho thấy hiện tượng xảy ra khi nhỏ oxi già lên vết thương. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng này?
Ở người, khi bị thương, người ta thường sát trùng vết thương bằng nước oxi già. Hình 9.1 cho thấy hiện tượng xảy ra khi nhỏ oxi già lên vết thương. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng này?