Câu hỏi:
21/10/2024 1,715Ở thực vật CAM, khí khổng hoạt động như thế nào?
A. Đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm.
B. Chỉ mở ra khi hoàng hôn.
C. Chỉ đóng vào giữa trưa.
D. Đóng vào ban đêm và mở vào ban ngày.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Thực vật CAM chủ yêu gồm những loài mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn → Thực vật CAM có cấu tạo và hoạt động sinh lí thích nghi để sử dụng tiết kiệm nguồn nước ít ỏi. Để tránh mất nước do thoát hơi nước, khí khổng của thực vật CAM đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm.
*Tìm hiểu thêm: "Trao đổi khi qua hệ thống ống khí"
- Côn trùng và một số chân khớp khác sống trên cạn trao đổi khí qua hệ thống ống khí.
- Hệ thống ống khí bao gồm các ống khi lớn nhánh thành các ống khí nhỏ hơn dần, và ống khí nhỏ nhất là ống khi tận.
- Ống khí tận là nơi trao đổi khí O2 và CO2 với tế bào, và các ống khí thông với bên ngoài qua các lỗ thở.
- Thông khí ở côn trùng được tạo ra bởi hoạt động của các cơ hô hấp, phối hợp với đồng để mở các van lỗ thở và thay đổi thể tích khoang thân.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 11 Bài 9: Hô hấp ở động vật
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Người ta tiến hành thí nghiệm trồng 2 cây A và B (thuốc hai loài khác nhau) trong một nhà kính. Khi tăng cường độ chiếu sáng và tang nhiệt độ trong nhà kính thì cường độ quang hợp của cây A giảm nhưng cường độ quang hợp của cây B không thay đổi.
Những điều nào sau đây nói lên được mục đích của thí nghiệm và giải thích đúng mục đích đó?
(1) Mục đích của thí nghiệm là nhằm phân biệt cây C3 và C4.
(2) Khi nhiệt độ và cường độ ánh sángtăng làm cho cây C3 phải đóng khí khổng để chống mất nước nên xảy ra hô hấp sáng làm giảm cường độ quang hợp (cây A).
(3) Mục đích của thí nghiệm có thể nhằm xác định khả năng chịu nhiệt của cây A và B.
(4) cây C4 (cây B) chịu được điều kiện ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao nên không xảy ra hô hấp sáng. Vì thế, cường độ quang hợp của nó không bị giảm.
Phương án trả lời đúng là:
Câu 2:
Trong các nhận định sau :
(1) Cần ít photon ánh sáng để cố định 1 phân tử gam CO2.
(2) Xảy ra ở nồng độ CO2 thấp hơn so với thực vật C3.
(3) Sử dụng nước một cách tinh tế hơn thực vật C3.
(4) Đòi hỏi ít chất dinh dưỡng hơn so với thực vật C3.
(5) Sử dụng ít ATP hơn trong pha tối so với thực vật C3.
Có bao nhiêu nhận định đúng về lợi thế của thực vật C4?
Câu 3:
Hình dưới đây mô tả quá trình nào? Hãy điền chú thích tương ứng với các số trên hình:
Phương án trả lời đúng là:
Câu 4:
Những đặc điểm nào dưới đây đúng với thực vật CAM?
(1) Gồm những loài mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn và các loại cây trồng như dứa, thanh long…
(2) Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như mía, rau dền, ngô, cao lương, kê…
(3) Chu trình cố định CO2 tạm thời (con đường C4) và tái cố định CO2 theo chu trình Canvin. Cả hai chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở hai nơi khác nhau trên lá.
(4) Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm, lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra vào ban ngày.
Phương án trả lời đúng là:
Câu 6:
Dưới đây là bảng phân biệt hai pha của quá trình quang hợp nhưng có hai vị trí bị nhầm lẫn. Em hãy xác định đó là hai vị trí nào ?
Đặc điểm | Pha sáng | Pha tối |
---|---|---|
Nguyên liệu | 1. Năng lượng ánh sáng, , NADP+ , ADP | 5. CO2, NADPH và ATP |
Thời gian | 2. Xảy ra vào ban ngày và ban đêm | 6. Xảy ra vào ban ngày |
Không gian | 3. Các phản ứng xảy ra trên màng tilacôit của lục lạp | 7. Các phản ứng xảy ra ở chất nền (strôma) của lục lạp |
Sản phẩm | 4. NADPH, ATP và oxi | 8. Các hợp chất hữu cơ |
Phương án trả lời đúng là: