Câu hỏi:
19/07/2024 119
Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua, và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2, tỉ khối của Z so với H2 là 11,4. Giá trị m gần nhất là
Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua, và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2, tỉ khối của Z so với H2 là 11,4. Giá trị m gần nhất là
A. 82.
A. 82.
B. 74.
C. 72.
D. 80.
Trả lời:

Đáp án C
Phương pháp giải:
- Sơ đồ: A{MgCu(NO3)2:0,25to→{X+HCl:1,3→dd.Y{Mg2+:aCu2+:0,25NH4+:bCl−:1,3+{N2:0,04H2:0,010,45{NO2:0,42−b(BT:N)O2:0,03+b
+) BTĐT cho dd Y ⟹ phương trình (1)
+) Áp dụng bảo toàn e: 2nMg + 4nO2 = nNO2 + 8nNH4+ + 10nN2 + 2nH2 ⟹ phương trình (2)
Giải hệ trên được a và b.
Tính khối lượng muối trong dd Y: m = mMg2+ + mCu2+ + mNH4+ + mCl-.
Giải chi tiết:
- Sơ đồ: A{MgCu(NO3)2:0,25to→{X+HCl:1,3→dd.Y{Mg2+:aCu2+:0,25NH4+:bCl−:1,3+{N2:0,04H2:0,010,45{NO2:0,42−b(BT:N)O2:0,03+b
+) BTĐT cho dd Y: 2a + 2.0,25 + b = 1,3 (1)
+) Áp dụng bảo toàn e: 2nMg + 4nO2 = nNO2 + 8nNH4+ + 10nN2 + 2nH2
⟹ 2a + 4.(0,03 + b) = (0,42 - b) + 8b + 10.0,04 + 2.0,01
⟹ 2a - 3b = 0,72 (2)
Giải hệ (1) (2) được a = 0,39 và b = 0,02.
- Khối lượng muối trong dd Y:
m = mMg2+ + mCu2+ + mNH4+ + mCl- = 71,87 gam gần nhất với 72 gam.
Đáp án C
Phương pháp giải:
- Sơ đồ: A{MgCu(NO3)2:0,25to→{X+HCl:1,3→dd.Y{Mg2+:aCu2+:0,25NH4+:bCl−:1,3+{N2:0,04H2:0,010,45{NO2:0,42−b(BT:N)O2:0,03+b
+) BTĐT cho dd Y ⟹ phương trình (1)
+) Áp dụng bảo toàn e: 2nMg + 4nO2 = nNO2 + 8nNH4+ + 10nN2 + 2nH2 ⟹ phương trình (2)
Giải hệ trên được a và b.
Tính khối lượng muối trong dd Y: m = mMg2+ + mCu2+ + mNH4+ + mCl-.
Giải chi tiết:
- Sơ đồ: A{MgCu(NO3)2:0,25to→{X+HCl:1,3→dd.Y{Mg2+:aCu2+:0,25NH4+:bCl−:1,3+{N2:0,04H2:0,010,45{NO2:0,42−b(BT:N)O2:0,03+b
+) BTĐT cho dd Y: 2a + 2.0,25 + b = 1,3 (1)
+) Áp dụng bảo toàn e: 2nMg + 4nO2 = nNO2 + 8nNH4+ + 10nN2 + 2nH2
⟹ 2a + 4.(0,03 + b) = (0,42 - b) + 8b + 10.0,04 + 2.0,01
⟹ 2a - 3b = 0,72 (2)
Giải hệ (1) (2) được a = 0,39 và b = 0,02.
- Khối lượng muối trong dd Y:
m = mMg2+ + mCu2+ + mNH4+ + mCl- = 71,87 gam gần nhất với 72 gam.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà không làm thay đổi khối lượng Ag, ta dùng dư hóa chất
Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà không làm thay đổi khối lượng Ag, ta dùng dư hóa chất
Câu 2:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X
Quỳ tím
Chuyển màu hồng
Y
Dung dịch I2
Có màu xanh tím
Z
Dung dịch AgNO3 trong NH3
Kết tủa Ag
T
nước brom
Kết tủa trắng
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Chuyển màu hồng |
Y |
Dung dịch I2 |
Có màu xanh tím |
Z |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 |
Kết tủa Ag |
T |
nước brom |
Kết tủa trắng |
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là
Câu 4:
Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là
Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là
Câu 5:
Có 4 mệnh đề sau:
(1) Hỗn hợp Na2O + Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong nước dư.
(2) Hỗn hợp Fe2O3 + Cu (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư.
(3) Hỗn hợp KNO3 + Cu (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch NaHSO4 dư.
(4) Hỗn hợp FeS + CuS (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư.
Số mệnh đề đúng là
Có 4 mệnh đề sau:
(1) Hỗn hợp Na2O + Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong nước dư.
(2) Hỗn hợp Fe2O3 + Cu (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư.
(3) Hỗn hợp KNO3 + Cu (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch NaHSO4 dư.
(4) Hỗn hợp FeS + CuS (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư.
Số mệnh đề đúng là
Câu 8:
Một dung dịch chứa x mol Ca2+, y mol Mg2+, z mol Cl-, t mol HCO3-. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z, t là
Một dung dịch chứa x mol Ca2+, y mol Mg2+, z mol Cl-, t mol HCO3-. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z, t là
Câu 10:
Hỗn hợp M gồm 1 ancol X, axit cacboxylic Y (đều no, hở, đơn chức) và este Z tạo ra từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam M trên vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N còn lại 3,68 gam rắn khan. Công thức của Y là
Hỗn hợp M gồm 1 ancol X, axit cacboxylic Y (đều no, hở, đơn chức) và este Z tạo ra từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam M trên vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N còn lại 3,68 gam rắn khan. Công thức của Y là
Câu 11:
Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
Câu 12:
Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và chất rắn Y. Muối thu được trong dung dịch X là
Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và chất rắn Y. Muối thu được trong dung dịch X là
Câu 14:
Cho 39,6 gam hỗn hợp gồm K2CO3 và KHSO3 vào 147 gam dung dịch H2SO4 20%, đun nóng đến khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là
Câu 15:
Cho a mol bột Mg vào dung dịch chứa b mol CuSO4 và c mol FeSO4. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối. Mối liên hệ giữa a, b, c là
Cho a mol bột Mg vào dung dịch chứa b mol CuSO4 và c mol FeSO4. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối. Mối liên hệ giữa a, b, c là