Câu hỏi:
17/03/2025 206
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng hoạt động sản xuất của hầu hết các dân tộc ở Việt Nam?
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng hoạt động sản xuất của hầu hết các dân tộc ở Việt Nam?
A. Thương nghiệp đường biển là ngành kinh tế chính.
B. Nông nghiệp có vai trò bổ trợ cho thủ công nghiệp.
C. Kết hợp trồng trọt với chăn nuôi gia súc, gia cầm.
D. Chăn nuôi gia súc, gia cầm là ngành kinh tế chủ đạo.
Trả lời:

Đáp án đúng là: C
Do địa bàn cư trú trải rộng trên nhiều địa hình khác nhau, có điều kiện tự nhiên khác biệt nên tập quán sản xuất của các dân tộc không hoàn toàn giống nhau. Một số dân tộc canh tác trên ruộng nước (ở vùng đồng bằng hoặc ở các thung lũng), số khác canh tác trên ruộng khô, nương rẫy hoặc kết hợp giữa ruộng nước và nương rẫy (ở miền núi, vùng cao). Hầu hết các dân tộc Việt Nam đều kết hợp trồng trọt với chăn nuôi gia súc, gia cầm. Ngoài ra, họ còn sản xuất thủ công nghiệp (dệt vải, đan lát, làm đồ gốm, làm đồ trang sức, làm nghề rèn, làm đồ gỗ,...) và buôn bán, trao đổi hàng hoá. Một số dân tộc có ngành nghề thủ công rất phát triển, tạo ra những sản phẩm độc đáo, mang bản sắc dân tộc đậm nét.
→ C đúng
- A sai vì phần lớn dân cư sống dựa vào nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa nước. Ngoài ra, nhiều dân tộc thiểu số ở vùng núi chủ yếu phát triển kinh tế dựa trên canh tác nương rẫy, chăn nuôi và nghề thủ công.
- B sai vì nông nghiệp là ngành kinh tế chính, không chỉ đóng vai trò bổ trợ mà còn quyết định sự phát triển của các ngành khác, bao gồm cả thủ công nghiệp. Hơn nữa, ở nhiều dân tộc, thủ công nghiệp mang tính tự cung tự cấp hơn là ngành sản xuất độc lập cần sự bổ trợ từ nông nghiệp.
- D sai vì phần lớn các dân tộc ở Việt Nam chủ yếu dựa vào trồng trọt, đặc biệt là trồng lúa nước. Chăn nuôi chỉ đóng vai trò bổ trợ trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp, không phải ngành sản xuất chính.
Hoạt động sản xuất của hầu hết các dân tộc ở Việt Nam chủ yếu là kết hợp trồng trọt với chăn nuôi gia súc, gia cầm, phù hợp với điều kiện tự nhiên và tập quán canh tác lâu đời.
1. Trồng trọt – Ngành sản xuất chính
- Lúa nước là cây trồng quan trọng nhất, đặc biệt ở đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, duyên hải miền Trung.
- Cây lương thực, hoa màu như ngô, khoai, sắn được trồng nhiều ở miền núi và trung du.
- Một số dân tộc còn phát triển cây công nghiệp như cà phê (Tây Nguyên), chè (Thái Nguyên), hồ tiêu (Đắk Lắk), cao su (Đông Nam Bộ).
2. Chăn nuôi gia súc, gia cầm kết hợp với trồng trọt
- Gia súc lớn: Trâu, bò được nuôi để lấy sức kéo và cung cấp thịt, phổ biến ở đồng bằng và miền núi.
- Gia cầm: Gà, vịt, ngan được nuôi rộng rãi ở khắp các vùng, cung cấp thực phẩm và thu nhập.
- Lợn: Được nuôi phổ biến ở hầu hết các vùng nông thôn để tận dụng phụ phẩm nông nghiệp.
3. Tính thích nghi với từng vùng miền
- Vùng đồng bằng: Chủ yếu canh tác lúa nước, kết hợp chăn nuôi lợn, gà, vịt.
- Vùng miền núi: Canh tác nương rẫy, nuôi trâu, bò, dê để thích nghi với địa hình.
- Vùng ven biển: Kết hợp trồng trọt, chăn nuôi với đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
4. Kết luận
- Hầu hết các dân tộc ở Việt Nam đều kết hợp trồng trọt với chăn nuôi gia súc, gia cầm, tạo nên nền kinh tế nông nghiệp bền vững.
- Sự kết hợp này giúp đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao thu nhập và đảm bảo an ninh lương thực cho từng vùng miền.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Vùng biển nước ta không tiếp giáp với vùng biển của quốc gia nào?
Câu 2:
Loại đất nào sau đây có diện tích lớn nhất ở vùng đồng bằng sông Hồng?
Câu 3:
Nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới sự bùng nổ các cuộc đấu tranh của nhân dân ta thời kì Bắc thuộc?
Câu 4:
Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc
Câu 5:
Mục đích chủ yếu của việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở Trung du miền núi Bắc Bộ là
Câu 6:
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam?
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam?
Câu 7:
Luật pháp của các triều đại phong kiến Đại Việt không đề cao vấn đề nào dưới đây?
Câu 8:
Một trong những đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nghiệp (cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX) là gì?
Câu 10:
Sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai gắn liền với những quốc gia nào sau đây?
Câu 11:
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách phát triển nông nghiệp của các triều đại phong kiến ở Việt Nam?
Câu 12:
Lễ hội của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam chủ yếu được tổ chức với quy mô như thế nào?