Câu hỏi:
04/11/2024 262Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và sự phân bố công nghiệp là
A. Địa hình
B. Khí hậu
C. Vị trí địa lý
D. Khoáng sản
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và sự phân bố công nghiệp là khoáng sản - nguồn nhiên liệu cho công nghiệp (dầu, khí, than,…).
→ D đúng
- A, B, C sai vì chúng chủ yếu tác động đến nông nghiệp hoặc du lịch, trong khi công nghiệp phụ thuộc nhiều hơn vào sự sẵn có của nguyên liệu thô như khoáng sản. Các ngành công nghiệp nặng thường cần nguồn tài nguyên khoáng sản hơn là điều kiện địa hình hay khí hậu.
Nó cung cấp nguyên liệu thiết yếu cho nhiều ngành công nghiệp, đặc biệt là các ngành công nghiệp nặng như luyện kim, sản xuất hóa chất, năng lượng và vật liệu xây dựng. Các vùng có trữ lượng khoáng sản phong phú, như than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên, quặng sắt và kim loại quý, thường trở thành trung tâm công nghiệp do có sẵn nguyên liệu đầu vào, giảm chi phí vận chuyển và thuận lợi trong sản xuất. Điều này dẫn đến sự tập trung công nghiệp gần các nguồn khoáng sản, góp phần hình thành các khu công nghiệp lớn. Tuy nhiên, sự phát triển công nghiệp dựa vào khoáng sản cũng đòi hỏi các biện pháp quản lý bền vững nhằm giảm tác động tiêu cực đến môi trường và đảm bảo nguồn tài nguyên này không bị khai thác cạn kiệt.
Nguồn tài nguyên này cung cấp nguyên liệu đầu vào cho nhiều ngành công nghiệp, đặc biệt là luyện kim, hóa chất, sản xuất vật liệu xây dựng và năng lượng. Các khu vực giàu tài nguyên khoáng sản thường thu hút đầu tư công nghiệp do lợi thế sẵn có về nguyên liệu, giảm chi phí vận chuyển và thúc đẩy sự phát triển các ngành công nghiệp tại chỗ. Chẳng hạn, các mỏ than đá, sắt, dầu mỏ hay khí đốt ở nhiều quốc gia là cơ sở cho việc hình thành các khu công nghiệp nặng hoặc nhà máy chế biến khoáng sản. Tuy nhiên, công nghiệp phát triển dựa vào khoáng sản cũng đòi hỏi các biện pháp bảo vệ môi trường và khai thác bền vững để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016
Năm |
2010 |
2014 |
2015 |
2016 |
Vải (triệu m2) |
1 176,9 |
1 346,5 |
1 525,6 |
1 700,7 |
Giày, dép da (triệu đôi) |
192,2 |
246,5 |
253,0 |
257,6 |
Giấy bìa (nghìn tấn) |
1 536,8 |
1 349,4 |
1 495,6 |
1 614,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta giai đoạn 2010 – 2016 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Câu 2:
Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016
Năm |
2010 |
2014 |
2015 |
2016 |
Vải (triệu m2) |
1 176,9 |
1 346,5 |
1 525,6 |
1 700,7 |
Giày, dép da (triệu đôi) |
192,2 |
246,5 |
253,0 |
257,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Để thể hiện sản lượng vải, giày và dép da của nước ta giai đoạn 2010 - 2016 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Câu 4:
Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Bà Rịa – Vũng Tàu là
Câu 5:
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG DẦU MỎ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 - 2014
Năm |
2000 |
2005 |
2010 |
2014 |
Dầu mỏ (triệu tấn) |
16,3 |
18,5 |
15 |
17,4 |
Điện (tỉ KWh) |
26,7 |
52,1 |
91,7 |
141,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Để thể hiện sản lượng dầu mỏ, điện của nước ta giai đoạn 2000 -2014, dạng biểu đồ thích hợp nhất là
Câu 8:
Vai trò quan trọng nhất của ngành công nghiệp năng lượng đối với nền kinh tế của nước ta là
Câu 10:
Nước ta có điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành nhiệt điện?
Câu 12:
Ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta?
Câu 13:
Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm phân bố rộng khắp cả nước, nguyên nhân chủ yếu do
Câu 14:
Các mỏ dầu khí của nước ta được phát hiện và khai thác chủ yếu ở
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »-
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA (Đơn vị: 0C)
Địa điểm
Nhiệt độ TB tháng I
Nhiệt độ TB tháng VII
Nhiệt độ TB năm
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
28,9
27,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với biên độ nhiệt độ một số địa điểm ở nước ta?
-
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm
2005
2009
2012
2017
Tổng số dân (triệu người)
83,4
84,6
88,8
90,7
- Dân thành thị
23,3
23,9
27,3
29,0
- Dân nông thôn
60,1
60,7
61,5
61,7
Tốc độ tăng dân số (%)
1,17
1,09
1,11
1,06
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
-
-
-
-
-
-
-
-