Câu hỏi:
08/08/2024 213
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về hô hấp ở động vật?
A. Hệ thống ống khí ở côn trùng không có mao mạch bao quanh.
B. Ở chim, phổi luôn có không khí giàu O2 cả khi hít vào và thở ra.
C. Cơ chế trao đổi khí qua bề mặt cơ thể là khuếch tán.
D. Cá xương là động vật hô hấp có hiệu quả nhất.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
- Côn trùng và một số chân khớp khác sống trên cạn trao đổi khí qua hệ thống ống khí. Hệ thống ống khí bao gồm các ống khí lớn phân nhánh thành các ống khí nhỏ dần và ống khí nhỏ nhất là ống khí tận.
Hệ thống ống khí ở côn trùng không có hệ thống mao mạch bao quanh.
Loại A.
- Ở chim: Khi hít vào, không khí giàu O2 đi vào phổi và vào nhóm túi khí sau; Khi thở ra, không khí giàu O2 từ nhóm túi khí sau lại đi vào phổi, nghĩa là cả khi hít vào và khi thở ra đều có không khí giàu O2 đi qua phổi theo một chiều, liên tục và không có khí cặn.
Loại B
- Tất cả động vật đều có xu hướng tối ưu hóa tốc độ khuếch tán khí qua việc tăng diện tích bề mặt trao đổi khí và thông khí.
Loại C.
- Hô hấp của người và của chim hiệu quả hơn cá xương.
Chọn D.
* Tìm hiểu về "Các hình thức trao đổi khí ở động vật"
- Ở động vật, bề mặt trao đổi khí gọi là bề mặt trao đổi khí bé. Bề mặt này có thể là da, mang, phổi, hệ thống ống khí hoặc bề mặt cơ thể. Trao đổi khí O2 và CO2 đi qua bề mặt trao đổi khí dựa trên hai nguyên lý: khuếch tán từ nơi có phân áp cao sang nơi có phân áp thấp và khuếch tán qua bề mặt mỏng, ẩm ướt.
1. Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể
- Động vật không có cơ quan trao đổi khí chuyên hoá như Ruột khoang, Giun dẹp, v.v... và cả động vật có cơ quan trao đổi khí chuyên hoá như Giun đốt, ếch, v.v... đều trao đổi khí qua toàn bộ bề mặt cơ thể.
2. Trao đổi khi qua hệ thống ống khí
- Côn trùng và một số chân khớp khác sống trên cạn trao đổi khí qua hệ thống ống khí.
- Hệ thống ống khí bao gồm các ống khi lớn nhánh thành các ống khí nhỏ hơn dần, và ống khí nhỏ nhất là ống khi tận.
- Ống khí tận là nơi trao đổi khí O2 và CO2 với tế bào, và các ống khí thông với bên ngoài qua các lỗ thở.
- Thông khí ở côn trùng được tạo ra bởi hoạt động của các cơ hô hấp, phối hợp với đồng để mở các van lỗ thở và thay đổi thể tích khoang thân.
3. Trao đổi khí qua mang
- Mang là cơ quan trao đổi khí chuyên hoá của động vật sống trong môi trường nước như Thân mềm, Chân khớp, Cá sụn, Cá xương, nòng nọc lưỡng cư. Mỗi loài có cấu trúc mang khác nhau nhưng đều có diện tích trao đổi khí lớn.
- Mỗi mang được cấu tạo từ các cung mang, soi mang và phiến mang, mỗi mang nằm trong một khoang mang. Trong khoang mang, dòng máu trong mao mạch chảy song song và ngược chiều với dòng nước đi qua phiến mang, tối ưu hoá trao đổi khí giữa máu mao mạch với nước.
- Trao đổi khí qua mang của Thân mềm, Chân khớp cũng tương tự nhưng không có dòng máu trong mao mạch chảy ngược chiều với dòng nước.
4. Trao đổi qua phổi
- Phổi là cơ quan trao đổi khi chuyển hoá của nhiều động vật sống trên cạn như Bò sát, Chim và Thủ.
- Lưỡng cư cũng có phổi nhưng phổi ít phế nang nên trao đổi khi diễn ra chủ yếu qua da.
- Phổi cùng với đường dẫn khí, cơ hô hấp tạo nên hệ hô hấp của người. Do phổi được tạo thành từ hàng triệu phế nang nên diện tích bề mặt trao đổi khi rất lớn (từ 100 m đến 120 m, gấp hơn 50 lần diện tích da). Phế nang có hệ thống mao mạch bao quanh dày đặc.
- Kiểu thông khí nhờ áp suất âm: Phổi là cơ quan trao đổi khi của nhiều động vật sống trên cạn như Bò sát, Chim và Thủ.
- Phổi chim có cấu tạo khác so với phổi người và Thú. Phổi chim thông với hệ thống túi khí và không có phế nang. Ở Chim, phế quản phân nhánh thành các ống khi rất nhỏ, gọi là mao mạch khí. Không khí trong các mao mạch khi trao đổi khi O2 và CO2, với máu trong các mao mạch máu.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Có bao nhiêu trường hợp sau đây, rễ cây trên cạn hấp thụ ion K+ cần phải tiêu tốn năng lượng ATP?
Câu 2:
Khi ta hoạt động cơ bắp mạnh thì vận tốc máu, huyết áp và hoạt động của tim thay đổi như thế nào?
Câu 3:
Trật tự nào sau đây đúng khi nói về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín?
Câu 6:
Nhận định nào sau đây đúng khi nói về tiêu hóa ở thú ăn thực vật?
I. Ống tiêu hóa có ruột ngắn, manh tràng rất phát triển.
II. Dạ dày có một ngăn hoặc 4 ngăn.
III. Thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học.
IV. Thức ăn được biến đổi nhờ vi sinh vật.
I. Ống tiêu hóa có ruột ngắn, manh tràng rất phát triển.
II. Dạ dày có một ngăn hoặc 4 ngăn.
III. Thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học.
IV. Thức ăn được biến đổi nhờ vi sinh vật.
Câu 7:
Người ta thường bảo quản hạt giống bằng phương pháp bảo quản khô. Nguyên nhân là do hạt khô
Câu 8:
Những bào quan nào sau đây cùng tham gia vào quá trình hô hấp sáng ở thực vật?
Câu 9:
Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức nào sau đây?
Câu 10:
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về quá trình quang hợp ở thực vật C3?
I. Phân tử ôxi (O2) được giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ CO2.
II. Sản phẩm ôxi (O2) của pha sáng không đi vào pha tối.
III. Nguyên tử ôxi nằm trong chất hữu cơ C6H12O6 tạo ra bởi quá trình quang hợp có nguồn gốc từCO2 ở pha tối.
IV. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối..
Câu 11:
‟Vận động sinh trưởng định hướng đối với kích thích từ một phía của tác nhân trong ngoại cảnh do sự sai khác về tốc độ sinh trưởng tại hai phía của cơ quan thực vật” gọi là
Câu 12:
Trình bày vai trò của thận trong cơ chế điều hòa lượng nước của cơ thể.
Câu 13:
Có bao nhiêu hiện tượng sau đây thuộc dạng ứng động ở thực vật?
I. Thân cây gỗ ở bìa rừng mọc cong ra phía ngoài.
II. Tua cuốn của cây chanh leo quấn vào giàn.
III. Cây phượng vĩ có lá khép lại vào ban đêm.
IV. Rễ cây mắm ở vùng ngập mặn nhô cao lên khỏi mặt nước.
Có bao nhiêu hiện tượng sau đây thuộc dạng ứng động ở thực vật?
I. Thân cây gỗ ở bìa rừng mọc cong ra phía ngoài.
II. Tua cuốn của cây chanh leo quấn vào giàn.
III. Cây phượng vĩ có lá khép lại vào ban đêm.
IV. Rễ cây mắm ở vùng ngập mặn nhô cao lên khỏi mặt nước.Câu 14:
Nước được vận chuyển từ rễ lên lá nhờ các động lực nào sau đây?
I. Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
II. Lực đẩy của rễ do áp suất rễ.
III. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
IV. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ, củ …).
Nước được vận chuyển từ rễ lên lá nhờ các động lực nào sau đây?
I. Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
II. Lực đẩy của rễ do áp suất rễ.
III. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
IV. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ, củ …).