Câu hỏi:
22/07/2024 313Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu góp phần nâng cao giá trị ngành ngành chăn nuôi ở nước ta?
A. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo.
B. Ngành công nghiệp chế biến phát triển.
C. Dịch vụ (giống và thú y) có nhiều tiến bộ.
D. Thị trường tiêu thụ sản phẩm được mở rộng.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Đây là nguyên nhân chủ yếu góp phần nâng cao giá trị ngành chăn nuôi. Khi ngành công nghiệp chế biến phát triển, sản phẩm chăn nuôi có thể được chế biến thành các sản phẩm có giá trị gia tăng cao hơn, như thịt đóng gói, sản phẩm từ sữa, thực phẩm chế biến sẵn,... Điều này không chỉ giúp tăng giá trị kinh tế mà còn mở rộng khả năng tiếp cận thị trường, cải thiện chất lượng sản phẩm và kéo dài thời gian bảo quản. Sản phẩm chế biến có giá trị cao hơn so với nguyên liệu thô, từ đó giúp nâng cao thu nhập cho người chăn nuôi và doanh nghiệp.
B đúng.
- A sai vì đảm bảo nguồn thức ăn chất lượng là điều kiện cần thiết để duy trì và nâng cao năng suất chăn nuôi. Tuy nhiên, điều này chủ yếu ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng vật nuôi, không trực tiếp làm tăng giá trị gia tăng của sản phẩm chăn nuôi sau khi sản xuất.
- C sai vì dịch vụ giống và thú y có nhiều tiến bộ giúp cải thiện sức khỏe vật nuôi, tăng năng suất và chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên, giống như việc đảm bảo cơ sở thức ăn, điều này không trực tiếp làm tăng giá trị gia tăng của sản phẩm sau khi sản xuất mà chủ yếu tác động đến năng suất và chất lượng vật nuôi.
- D sai vì mở rộng thị trường tiêu thụ là yếu tố quan trọng giúp tăng doanh thu và tạo đầu ra ổn định cho sản phẩm chăn nuôi. Tuy nhiên, việc mở rộng thị trường chủ yếu tác động đến khả năng tiêu thụ sản phẩm, không trực tiếp làm tăng giá trị gia tăng của sản phẩm sau khi sản xuất.
* Điều kiện phát triển ngành chăn nuôi nước ta
- Thuận lợi: cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn; các dịch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp.
- Ở nước ta, thức ăn cho chăn nuôi từ gồm 3 nguồn:
+ Thức ăn tự nhiên (đồng cỏ): nước ta diện tích đồng cỏ khá lớn (350.000 ha), các đồng cỏ sinh trưởng và phát triển xanh tốt quanh năm nhờ điều kiện khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều. Các đồng cỏ phân bố trên các cao nguyên, vùng đồi trung du ở Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.
Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển chăn thả gia súc lớn (trâu, bò).
+ Sản phẩm ngành trồng trọt và phụ phẩm ngành thủy sản: nông nghiệp (trồng trọt, thủy sản) phát triển và phân bố trải dài khắp cả nước. Ngoài phục vụ xuất khẩu và nhu cầu thực phẩm của người dân, nông nghiệp còn đem lại nguồn thức ăn, phụ phẩm đồi dào cho chăn nuôi lợn và gia cầm (gà, vịt,,).
+ Thức ăn chế biến công nghiệp: các nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi ngày càng phổ biến, phù hợp với hình thức chăn nuôi theo hình thức công nghiệp hiện nay.
Chăn nuôi bò sữa ở Mộc Châu
- Khó khăn: giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao vẫn còn ít, chất lượng chưa cao; Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn đe doạ lan tràn trên diện rộng,…
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, cho biết cửa sông nào sau đây không thuộc hệ thống sông Tiền và sông Hậu?
Câu 2:
Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết ngành khai thác chế biến lâm sản có ở trung tâm công nghiệp nào sau đây?
Câu 3:
Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết mỏ sắt Trại Cau thuộc tỉnh nào sau đây?
Câu 4:
Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết nhóm đất nào phân bố ven sông Tiền, sông Hậu nước ta ?
Câu 5:
Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 (Đơn vị:%)
Năm |
2010 |
2012 |
2014 |
2015 |
In-đô-nê-xi-a |
6,2 |
6,0 |
5,0 |
4,8 |
Ma-lai-xi-a |
7,0 |
5,5 |
6,0 |
5,0 |
Phi-líp-pin |
7,6 |
6,7 |
6,2 |
5,9 |
Thái Lan |
7,5 |
7,2 |
0,8 |
2,8 |
Việt Nam |
6,4 |
5,3 |
6,0 |
6,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê,2017)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng GDP trong nước của một số quốc gia giai đoạn 2010 – 2015?
Câu 6:
Cho bảng số liệu
QUY MÔ VÀ CƠ CẤU GDP NƯỚC TA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ GIAI ĐOẠN 2000 – 2014
Năm |
Tổng số (tỉ đồng) |
Cơ cấu (%) |
||
Nông – lâm – thủy sản |
Công nghiệp – xây dựng |
Dịch vụ |
||
2000 |
441646 |
24,5 |
36,7 |
38,8 |
2014 |
3937856 |
17,7 |
33,2 |
39,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi quy mô và cơ cấu GDP nước ta phân khu vực kinh tế năm 2000 và 2014, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Câu 7:
Để nâng cao giá trị nuôi trồng thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, vấn đề cần quan tâm hàng đầu là
Câu 8:
Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết miền khí hậu phía Bắc không có vùng khí hậu nào sau đây ?
Câu 11:
Trong nội bộ ngành công nghiệp, sự chuyển dịch diễn ra theo hướng nào sau đây?
Câu 12:
Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc vùng Bắc Trung Bộ
Câu 13:
Căn cứ vào biểu đồ GDP và tốc độ tăng trưởng qua các năm trong Átlat địa lí Việt Nam trang 17, giai đoạn 2000 -2007 , GDP của nước ta tăng
Câu 14:
Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 8 nối Cầu Treo với nơi nào sau đây?