Câu hỏi:
16/08/2024 608Ngành viễn thông nước ta hiện nay
A. có sự tăng trưởng với tốc độ cao.
B. phân bố không đều, thiết bị lạc hậu.
C. hoạt động kinh doanh là chủ yếu.
D. có mạng lưới phân bố rộng khắp.
Trả lời:
Đáp án đúng là : A
- Ngành viễn thông nước ta hiện nay có sự tăng trưởng với tốc độ cao, trung bình đạt mức 30%/năm.
- Trong những năm gần đây, ngành viễn thông tại Việt Nam đã trải qua một giai đoạn tăng trưởng mạnh mẽ với tốc độ tăng trưởng trung bình khoảng 30% mỗi năm. Điều này bao gồm sự phát triển của mạng di động, internet, và các dịch vụ viễn thông khác.
- Sự chú trọng vào nghiên cứu và ứng dụng công nghệ mới: Công tác nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật và công nghệ mới đã trở thành ưu tiên quan trọng trong ngành viễn thông. Việt Nam đã đầu tư vào phát triển mạng lưới viễn thông đa dạng, bao gồm mạng điện thoại di động, mạng phi thoại, và mạng truyền dẫn để đáp ứng nhu cầu đa dạng của người dân và doanh nghiệp.
→ A đúng.B,C,D sai
* Viễn thông
- Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc và đón đầu các thành tựu kĩ thuật hiện đại cao.
- Trước thời kì Đổi mới: cũ kĩ, lạc hậu, nghèo nàn.
- Những năm gần đây: tăng trưởng với tốc độ cao. Đến tháng 6/2020, đã có trên 130,4 triệu thuê bao điện thoại.
- Mạng lưới viễn thông nước ta tương đối đa dạng và không ngừng phát triển.
+ Mạng điện thoại: mạng nội hạt và mạng đường dài, mạng cố định và mạng di động.
+ Mạng phi thoại: mạng Fax, báo điện tử,…
+ Mạng truyền dẫn: sợi cát quang, sóng viba,…
- Mạng lưới viễn thông quốc tế ngày càng phát triển mạnh, hội nhập với thế giới thông qua thông tin vệ tinh và cáp biển.
- Định hướng: chú trọng công tác nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật, công nghệ mới, hiện đại. Sử dụng mạng kĩ thuật số, tự động hoá và đa dịch vụ.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Ý nghĩa lớn nhất của các hồ thủy điện đối với kinh tế của vùng Tây Nguyên là
Câu 3:
Đông Nam Bộ thu hút được nguồn đầu tư trong và ngoài nhất nước ta chủ yếu là do
Câu 4:
Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Câu 6:
Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là
Câu 7:
Giải pháp quan trọng nhất trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay là
Câu 8:
Cho biểu đồ về GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2005 – 2018:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Câu 9:
Thế mạnh chủ yếu để phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long là
Câu 10:
Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ là
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhà máy nhiệt điện Uông Bí thuộc tỉnh nào sau đây?
Câu 13:
Cho bảng số liệu:
MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ DÂN SỐ THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2018
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số và tỉ lệ dân số thành thị của một số nước Đông Nam Á năm 2018?
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Trị?
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết vùng Tây Nguyên có nhà máy thủy điện nào sau đây?