Câu hỏi:
22/11/2024 527Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay
A. chủ yếu chăn nuôi gia súc lớn.
B. hiệu quả cao và tương đối ổn định.
C. tăng tỉ trọng sản phẩm không giết thịt.
D. phân bố đều khắp giữa các vùng.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
- Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay tăng tỉ trọng sản phẩm không giết thịt.
- A sai vì ngành chăn nuôi đang đa dạng hóa các loại vật nuôi và tăng cường các sản phẩm không giết thịt, thay vì chỉ tập trung vào gia súc lớn.
- B sai vì ngành này vẫn đang đối mặt với nhiều thách thức, như dịch bệnh và biến động thị trường, làm cho hiệu quả và sự ổn định chưa đạt mức cao.
- D sai vì chăn nuôi vẫn tập trung chủ yếu ở các vùng có điều kiện thuận lợi, như đồng bằng và các vùng có nguồn thức ăn phong phú.
Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng sản phẩm không giết thịt như sữa, trứng, và mật ong. Điều này phản ánh xu hướng nâng cao giá trị sản phẩm, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng đa dạng và cải thiện hiệu quả kinh tế của ngành. Việc tăng cường sản phẩm không giết thịt cũng góp phần giảm áp lực về môi trường, nâng cao an toàn thực phẩm và đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành chăn nuôi.
→ C đúng.A,B,D sai.
* Ngành chăn nuôi
- Tình hình: tỉ trọng của ngành chăn nuôi trong giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta từng bước tăng vững chắc.
- Xu hướng: ngành chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá, chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp. Các sản phẩm không qua giết thịt (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
- Điều kiện phát triển:
+ Thuận lợi: cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn; các dịch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp.
+ Khó khăn: giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao vẫn còn ít, chất lượng chưa cao; Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn đe doạ lan tràn trên diện rộng,…
* Chăn nuôi lợn và gia cầm
- Lợn và gia cầm là hai nguồn cung cấp thịt chủ yếu. Cung cấp trên 3/4 sản lượng thịt các loại.
- Chăn nuôi gà công nghiệp đã phát triển mạnh ở các tỉnh giáp các thành phố lớn (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) và ở các địa phương có các cơ sở công nghiệp chế biến thịt.
* Chăn nuôi gia súc ăn cỏ
- Chăn nuôi gia súc ăn cỏ chủ yếu dựa vào các đồng cỏ tự nhiên.
- Đàn trâu, đàn bò có xu hướng tăng mạnh. Trâu được nuôi nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (hơn 1/2 đàn trâu cả nước) và Bắc Trung Bộ. Bò được nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
- Chăn nuôi bò sữa đã phát triển khá mạnh ở ven TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội,… với tổng đàn khoảng 50 nghìn con.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho biểu đồ:
(Số liệu theo Niên giám thông kê Việt Nam 2019, NXB Thông kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh sự thay đổi GDP của Malaixia và Singapo từ năm 2010 đến năm 2019?
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết trâu được nuôi nhiều nhất ở tỉnh nào sau đây?
Câu 4:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG HỒ TIÊU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2018
Năm |
2010 |
2013 |
2015 |
2017 |
2018 |
Diện tích( nghìn ha) |
51,3 |
60,2 |
101,6 |
152,0 |
147,5 |
Sản lượng (nghìn tấn) |
105,4 |
116,0 |
176,8 |
252,6 |
262,7 |
(Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích và sản lượng hồ tiêu của nước ta từ năm 2010 đến năm 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Câu 5:
Cho bảng số liệu:
XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA SINGAPO, GIAI ĐOẠN 2010 – 2019
(Đơn vị: Tỉ đô la Mỹ)
Năm |
2010 |
2012 |
2014 |
2015 |
2019 |
Xuất khẩu |
417,1 |
565,2 |
558,5 |
516,7 |
642,2 |
Nhập khẩu |
408,6 |
496,8 |
513,6 |
438,0 |
545,5 |
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Singapo 2019 so với năm 2010?
Câu 6:
Ngành công nghiệp chế biến chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp do
Câu 7:
Độ cao đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc có độ cao thấp hơn ở miền Nam là do
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây bông được trồng ở tỉnh nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây giáp biển?
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có GDP bình quân tính theo đầu người thấp nhất của các tỉnh?