Câu hỏi:
22/07/2024 426Một trong những khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của nhân dân vùng Bắc Trung Bộ là
A. cơ sở hạ tầng yếu kém.
B. mật độ dân cư thấp.
C. tài nguyên thiên nhiên hạn chế.
D. thường xuyên xảy ra thiên tai.
Trả lời:
Đáp án D
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của nhân dân vùng Bắc Trung Bộ là thường xuyên xảy ra các thiên tai như: mưa bão, lũ lụt (lũ ống lũ quét vùng núi, ngập lụt vùng đồng bằng), nạn cát bay cát chảy ven biển, hiệu ứng phơn khô nóng ở đồng bằng ven biển phía đông…. => ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống nhân dân. Đây là khu vực hứng chịu nhiều nhất các cơn bão từ biển đông vào nước ta, gây thiệt hại nặng nề về tài sản, con người.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Phát biểu nào không phải là đặc điểm tự nhiên của Bắc Trung Bộ?
Câu 2:
Để hạn chế tác hại của gió Tây khô nóng, vùng Bắc Trung Bộ cần thực hiện giải pháp chủ yếu nào sau đây?
Câu 4:
Ranh giới tự nhiên giữa Bắc Trung Bộ với vùng Đồng bằng sông Hồng là
Câu 7:
Cho biết diện tích tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ là 51,1 nghìn km², dân số là 10,9 triệu người (2020). Vậy mật độ dân số của Bắc Trung Bộ là
Câu 8:
Đâu không phải là đặc điểm dân cư – xã hội của vùng Bắc Trung Bộ?
Câu 10:
Đặc điểm địa hình vùng Bắc Trung Bộ có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu?
Câu 12:
Để phòng chống thiên tai ở Bắc Trung Bộ biện pháp quan trọng nhất là
Câu 14:
Gió phơn Tây Nam làm cho khí hậu vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ nước ta có
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »-
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA (Đơn vị: 0C)
Địa điểm
Nhiệt độ TB tháng I
Nhiệt độ TB tháng VII
Nhiệt độ TB năm
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
28,9
27,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với biên độ nhiệt độ một số địa điểm ở nước ta?
-
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm
2005
2009
2012
2017
Tổng số dân (triệu người)
83,4
84,6
88,8
90,7
- Dân thành thị
23,3
23,9
27,3
29,0
- Dân nông thôn
60,1
60,7
61,5
61,7
Tốc độ tăng dân số (%)
1,17
1,09
1,11
1,06
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
-
-
-
-
-
-
-
-