Câu hỏi:
22/07/2024 654Loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất của vùng Bắc Trung Bộ là
A. than nâu
B. dầu khí
C. đá vôi
D. đất sét.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Đá vôi là loại khoáng sản có trữ lượng rất lớn ở vùng Bắc Trung Bộ. Khu vực này có nhiều mỏ đá vôi chất lượng cao, được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp xi măng, xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng. Ví dụ, Nghệ An và Thanh Hóa là hai tỉnh có nhiều mỏ đá vôi lớn.
C đúng.
- A sai vì than nâu không phải là khoáng sản chủ yếu và có trữ lượng lớn ở vùng Bắc Trung Bộ. Các mỏ than chủ yếu nằm ở khu vực Quảng Ninh và một số khu vực khác ở miền Bắc Việt Nam.
- B sai vì dầu khí là nguồn tài nguyên quan trọng nhưng tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam và vùng biển thuộc Nam Trung Bộ, không phải ở Bắc Trung Bộ.
- D sai vì đất sét cũng là khoáng sản phổ biến ở Bắc Trung Bộ, nhưng về mặt trữ lượng và giá trị kinh tế, nó không lớn bằng đá vôi.
* Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Đặc điểm:
Thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía bắc và phía nam Hoành Sơn, từ tây sang đông:
- Phân hóa bắc - nam:
+ Phía Bắc: là dải Trường Sơn Bắc có tài nguyên rừng và khoáng sản khá giàu có.
+ Phía Nam: là dải Trường Sơn Nam với diện tích rừng ít hơn, khoáng sản nghèo nàn.
- Phân hóa tây - đông: từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển -> mỗi dạng địa hình mang lại những thế mạnh kinh tế khác nhau cho vùng.
Đồng bằng Thanh Hóa
Thuận lợi:
- Rừng và khoáng sản phong phú -> phát triển lâm nghiệp và khai thác khoáng sản.
- Địa hình nhiều gò đồi là điều kiện cho phát triển mô - hình nông lâm kết hợp, chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò).
TỈ LỆ ĐẤT LÂM NGHIỆP CÓ RỪNG PHÂN THEO PHÍA BẮC VÀ PHÍA NAM HOÀNH SƠN, NĂM 2017 (%)
- Tài nguyên biển đa dạng với nhiều bãi tôm, cá, các đảo nhỏ, đầm, phá, cửa sông ven biển và thuận lợi cho nghề đánh bắt và nuôi trồng thủy sản nước lợ.
- Vùng có nhiều tài nguyên du lịch thiên nhiên như các hang động, bãi tắm đẹp, các vườn quốc gia,… (Động Phong Nha - Kẻ Bàng, động Thiên đường).
Động Thiên Đường, Quảng Bình
Khó khăn:
- Khí hậu: thiên tai bão lũ thường xảy ra, gió phơn khô nóng gây hạn hán hàng năm và gây nhiều khó khăn cho sản xuất và đời sống dân cư.
- Nạn cát bay, cát chảy ven biển.
- Sông ngòi: phần lớn ngắn và dốc, thường có lũ vào mùa mưa.
Bắc Trung Bộ là nơi chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của bão
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Phát biểu nào không phải là đặc điểm tự nhiên của Bắc Trung Bộ?
Câu 2:
Để hạn chế tác hại của gió Tây khô nóng, vùng Bắc Trung Bộ cần thực hiện giải pháp chủ yếu nào sau đây?
Câu 4:
Ranh giới tự nhiên giữa Bắc Trung Bộ với vùng Đồng bằng sông Hồng là
Câu 7:
Cho biết diện tích tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ là 51,1 nghìn km², dân số là 10,9 triệu người (2020). Vậy mật độ dân số của Bắc Trung Bộ là
Câu 8:
Đâu không phải là đặc điểm dân cư – xã hội của vùng Bắc Trung Bộ?
Câu 9:
Đặc điểm địa hình vùng Bắc Trung Bộ có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu?
Câu 11:
Để phòng chống thiên tai ở Bắc Trung Bộ biện pháp quan trọng nhất là
Câu 12:
Một trong những khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của nhân dân vùng Bắc Trung Bộ là
Câu 14:
Gió phơn Tây Nam làm cho khí hậu vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ nước ta có
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »-
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA (Đơn vị: 0C)
Địa điểm
Nhiệt độ TB tháng I
Nhiệt độ TB tháng VII
Nhiệt độ TB năm
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
28,9
27,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với biên độ nhiệt độ một số địa điểm ở nước ta?
-
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm
2005
2009
2012
2017
Tổng số dân (triệu người)
83,4
84,6
88,8
90,7
- Dân thành thị
23,3
23,9
27,3
29,0
- Dân nông thôn
60,1
60,7
61,5
61,7
Tốc độ tăng dân số (%)
1,17
1,09
1,11
1,06
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
-
-
-
-
-
-
-
-