Câu hỏi:
21/07/2024 130
Mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do
A. Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh
B. Có nhiều trung tâm công nghiệp quy mô lớn
C. Nguyên liệu cho sản xuất phong phú
D. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời
Trả lời:
Phương pháp: Kiến thức bài 16 – Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Cách giải:
Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lãnh thổ từ lâu đời (hơn 1000 năm), trong khi đồng bằng sông Cửu Long mới được khai thác khoảng vài trăm năm trở lại đây
Do lịch sử khai thác lãnh thổ cùng với nền sản xuất lúa nước từ lâu đời nên ĐB sông Hồng từ lâu đã thu hút đông dân cư, mật độ dân số cao nhất cả nước.
Chọn D.
Phương pháp: Kiến thức bài 16 – Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Cách giải:
Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lãnh thổ từ lâu đời (hơn 1000 năm), trong khi đồng bằng sông Cửu Long mới được khai thác khoảng vài trăm năm trở lại đây
Do lịch sử khai thác lãnh thổ cùng với nền sản xuất lúa nước từ lâu đời nên ĐB sông Hồng từ lâu đã thu hút đông dân cư, mật độ dân số cao nhất cả nước.
Chọn D.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Giải pháp nào sau đây để khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của nước ta?
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, khoáng sản titan phân bố chủ yếu ở
Câu 3:
Hiện nay, rừng ngập mặn ở nước ta ngày càng bị thu hẹp nguyên nhân chủ yếu là do
Câu 4:
Địa hình chủ yếu đồi núi thấp đã làm cho thiên nhiên nước ta có đặc điểm nào sau đây?
Câu 5:
Nước ta giao lưu thuận lợi với các nước trong khu vực và trên thế giới là do
Câu 6:
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho đất feralit ở vùng đồi núi nước ta chua?
Câu 7:
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho tháng mưa lớn nhất ở Nam Bộ đến muộn hơn so với Bắc Bộ nước ta?
Câu 8:
Hiện nay, ở nước ta quá trình chính trong sự hình thành và làm biến đổi địa hình là
Câu 9:
Đặc điểm địa hình khối núi cổ Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ của vùng núi Trường Sơn Nam nước ta là
Câu 10:
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2010 - 2018
(Đơn vị: Triệu người)
Năm
2000
2005
2009
2014
2018
Tổng số dân
77,6
82,4
86,0
90,7
96,7
- Thành thị
18,7
22,3
25,6
30,0
33,0
- Nông thôn
58,9
60,1
60,4
60,7
63,7
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, Nhà xuất bản thống kê 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số của nước ta phân theo thành thị và nông thôn, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2010 - 2018
(Đơn vị: Triệu người)
Năm |
2000 |
2005 |
2009 |
2014 |
2018 |
Tổng số dân |
77,6 |
82,4 |
86,0 |
90,7 |
96,7 |
- Thành thị |
18,7 |
22,3 |
25,6 |
30,0 |
33,0 |
- Nông thôn |
58,9 |
60,1 |
60,4 |
60,7 |
63,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, Nhà xuất bản thống kê 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số của nước ta phân theo thành thị và nông thôn, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Câu 11:
Điểm khác biệt của vùng khí hậu Nam Bộ so với Nam Trung Bộ nước ta là
Câu 12:
Cho biểu đồ về tình hình sinh và tử của nước ta giai đoạn 1999 – 2019
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, Nhà xuất bản thống kê 2019)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
Cho biểu đồ về tình hình sinh và tử của nước ta giai đoạn 1999 – 2019
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, Nhà xuất bản thống kê 2019)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?