Câu hỏi:
22/07/2024 191
Khi phân tích một loại chất béo (kí hiệu là X) chứa đồng thời các triglixerit và axit béo tự do, (không có tạp chất khác) thấy oxi chiếm 10,88% theo khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH dư đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 61,98 gam hỗn hợp các muối C17H35COONa, C17H33COONa, C17H31COONa và 6,072 gam glixerol. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với y mol H2 (xúc tác Ni, to). Giá trị của y là
A. 0,216.
A. 0,216.
B. 0,174.
B. 0,174.
C. 0,222.
D. 0,198.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Các muối đều chứa 18C ⇒ Đặt CTPT chất béo: C57HxO6
Trong đó: nchất béo = nglixerol =
Đặt công thức tổng quát của axit béo là: C18HyO2: a mol.
⇒ a = 0,006 mol
nmuối = 3nchất béo + naxit béo tự do = 3.0,066 + 0,006 = 0,204 mol.
Giả sử hiđro hóa hoàn toàn muối, muối thu được chỉ có: C17H35COONa: 0,204 mol có khối lượng 0,204.306 = 62,424 gam.
Khối lượng H2 cần dùng để phản ứng với X:
62,424 – 61,98 = 0,444 gam.
Vậy y = 0,222 mol.
Đáp án đúng là: C
Các muối đều chứa 18C ⇒ Đặt CTPT chất béo: C57HxO6
Trong đó: nchất béo = nglixerol =
Đặt công thức tổng quát của axit béo là: C18HyO2: a mol.
⇒ a = 0,006 mol
nmuối = 3nchất béo + naxit béo tự do = 3.0,066 + 0,006 = 0,204 mol.
Giả sử hiđro hóa hoàn toàn muối, muối thu được chỉ có: C17H35COONa: 0,204 mol có khối lượng 0,204.306 = 62,424 gam.
Khối lượng H2 cần dùng để phản ứng với X:
62,424 – 61,98 = 0,444 gam.
Vậy y = 0,222 mol.CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Cho 14,6 gam lysin tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Cho 14,6 gam lysin tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Câu 3:
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần chìm dưới nước) các khối kim loại nào sau đây?
Câu 5:
Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(b) Cho dung dịch KOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 thu được kết tủa.
(c) Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở điều kiện thường.
(d) Nhúng thanh kim loại Fe vào dung dịch Cu(NO3)2 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
(e) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol NaOH thu được dung dịch chứa một muối.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(b) Cho dung dịch KOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 thu được kết tủa.
(c) Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở điều kiện thường.
(d) Nhúng thanh kim loại Fe vào dung dịch Cu(NO3)2 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
(e) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol NaOH thu được dung dịch chứa một muối.
Số phát biểu đúng là
Câu 6:
Cho các phát biểu sau:
(a) Glyxin phản ứng được với dung dịch NaOH.
(b) Oxi hóa glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, to) thu được sobitol.
(c) Etanol phản ứng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(d) Đồng trùng hợp axit ađipic với hexametylendiamin thu được tơ nilon-6,6.
(e) Đun nóng tristearin với dung dịch H2SO4 loãng sẽ xảy ra phản ứng thủy phân.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Glyxin phản ứng được với dung dịch NaOH.
(b) Oxi hóa glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, to) thu được sobitol.
(c) Etanol phản ứng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(d) Đồng trùng hợp axit ađipic với hexametylendiamin thu được tơ nilon-6,6.
(e) Đun nóng tristearin với dung dịch H2SO4 loãng sẽ xảy ra phản ứng thủy phân.
Số phát biểu đúng là