Câu hỏi:
18/07/2024 123Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Huyết áp không thay đổi trong suốt chiều dài của hệ mạch.
II. Trong hệ mạch máu, tốc độ máu chảy trong tĩnh mạch là thấp nhất.
III. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch.
IV. Tim co dãn tự động theo chu kì là nhờ có hệ dẫn truyền tim.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trả lời:
Đáp án A
I. – Sai. Huyết áp giảm dần từ đồng mạch – mao mạch – tĩnh mạch.
II. – Sai. Tốc độ máu chảy trong mao mạch là thấp nhất.
III. – Sai. Máu ở tĩnh mạch phổi giàu oxin hơn máu chảy trong động mạch phổi do sau khi đến phổi, máu nghèo oxi được nhận thêm oxi.
IV. Đúng. Hệ dẫn truyền của tim giúp tim co dãn tự động theo chu kì.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Dựa trên hình vẽ mô tả hệ tuần hoàn của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Hình vẽ mô tả sơ đồ hệ tuần hoàn hở ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt.
(2) Chú thích (I) là tim, là nơi bơm máu chảy vào hệ mạch.
(3) Chú thích (II) là mao mạch máu, là nơi mà máu trao đổi chất với tế bào thông qua thành mao mạch
(4) Chú thích (III) là động mạch, máu chảy trong động mạch này với 1 áp lực cao hoặc trung bình.
(5) Chú thích (IV) là tĩnh mạch, là nơi dẫn máu từ mao mạch cơ thể về tim.
Câu 2:
Dựa trên hình vẽ mô tả hệ tuần hoàn của cá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Hình vẽ mô tả hệ tuần hoàn đơn ở cá.
(2) Tim có 2 ngàn, gồm tâm nhĩ (II), tâm thất (I).
(3) Có hệ tuần hoàn kép.
(4) Tại mao mạch mang (IV), quá trình trao đổi khí giữa máu đến mang và môi trường nước qua mang diễn ra.
(5) Máu được trao đổi khí ở mang sẽ theo động mạch lưng đến mao mạch của cơ thể (IV) để thực hiện trao đổi chất.
(6) Máu từ mao mạch cơ thể theo tĩnh mạch (III) để về tâm thất (II)
Câu 4:
Ở hệ tuần hoàn tim 4 ngăn có nhiều ưu điểm, số phát biểu đúng về ưu điểm của tim 4 ngăn?
I. Lực co bóp của tim mạnh nên đẩy máu đi được xa
II. Máu chảy trong động mạch nhanh và áp lực mạnh
III. Khả năng điều hòa và phân phối máu tới các cơ quan nhanh chóng
IV. Máu đi nuôi cơ thể không bị pha trộn
Câu 5:
Khi nói về hệ tuần hoàn ở động vật thân mềm, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Máu lưu thông trong hệ mạch kín với áp lực thấp.
II. Máu có sắc tố hemoxianin.
III. Máu và nước mô tiếp tục trực tiếp với các tế bào.
IV. Tim chưa phân hóa.
V. Giữa động mạch và tĩnh mạch không có mạch nối.
Câu 7:
Dựa trên hình vẽ mô tả hệ tuần hoàn của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Hình vẽ mô tả sơ đồ hệ tuần hoàn hở ở động vật thân mềm, chân khớp.
(2) Chú thích (I) là tim, là nơi bơm máu chảy vào hệ mạnh.
(3) Chú thích (III) là động mạch, máu chảy trong động mạch này với 1 áp lực thấp.
(4) Chú thích (II) là khoang cơ thể, máu đổ ra khoang cơ thể trộn lẫn với dịch mô.
(5) Chú thích (IV) là tĩnh mạch, là nơi dẫn máu từ khoang cơ thể về tim.
Câu 8:
Khi lao động nặng, có bao nhiêu quá trình sau đây diễn ra đúng?
I. Quá trình biến đổi glicogen thành glucôzơ ở cơ diễn ra mạnh.
II. Quá trình điều hòa thân nhiệt diễn ra mạnh.
III. Quá trình điều hòa thân nhiệt mạnh mẽ, quá trình hô hấp giảm.
IV. Quá trình điều hòa huyết áp và thân nhiệt diễn ra mạnh.
Câu 9:
Dựa trên hình vẽ dạ dày của thú ăn thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Câu 10:
Các vi sinh vật cộng sinh trong ống tiêu hoá của động vật ăn cỏ đem lại nhiều lợi ích cho các loài này. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về vai trò của nhóm vi sinh vật cộng sinh này?
I. Cung cấp nguồn protein quan trọng
II. Giúp quá trình tiêu hoá xellulo
III. Cung cấp cho vật chủ nhiều loại vitamin
IV. Tạo ra môi trường thích hợp cho enzim hoạt động.
Câu 11:
Dựa trên hình vẽ dạ dày và ruột ở thú ăn thịt, có bao nhiêu phát biêu sau đây đúng?
(1) Dạ dày (I) là một túi lớn chứa lấy thức ăn, biến đổi cơ học và hóa học.
(2) Ruột non (II) ở thú ăn thịt, ngắn, nơi tiêu hóa chủ yếu là hóa học.
(3) Ruột tịt (III) là nơi tiêu hóa sinh học, vì có chứa nhiều vi sinh vật phân giải xenlulozo.
(4) Ruột già (IV) nơi chứa chất thải bã và tái hấp thụ nước.
Câu 12:
Dựa trên hình vẽ dạ dày và ruột ở thú ăn thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Chú thích (I) là dạ dày 4 ngăn ở thú ăn thực vật
(2) Chú thích (II) là ruột non dài để thuận tiện cho biến đổi và hấp thụ thức ăn.
(3) Chú thích (III) là manh tràng, là nơi tiêu hóa sinh học.
(4) Chú thích (IV) là ruột già, là nơi chứa lấy chất cặn bã và tái hấp thụ nước.
Câu 13:
Khi nói đến cơ quan tiêu hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Các loài ăn thực vật đều có ruột rất dài và manh tràng phất triển.
II. So với loài ăn thịt, các động vật ăn cỏ có bộ răng ít phân hoá hơn.
III. Các loài ăn thực vật đều có dạ dày kép.
IV. Cả loài ăn thịt và loài ăn thực vật đều có các enzim tiêu hóa giống nhau.