Câu hỏi:
17/07/2024 111Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X,Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Dung dịch mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X, T |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng |
Kết tủa Ag trắng sáng |
Y, Z |
Cu(oh)2 |
Dung dịch xanh lam |
X, T |
Dung dịch FeCl3 |
Kết tủa đỏ nâu |
X, Y, Z, T lần lượt là
A.Etylamin, glucozơ, saccarozơ, trimetylamin
B.Etylamin, saccarozơ, glucozơ, anilin
C.Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozo
D.Etylamin, glucozơ, amilozơ, trimetylamin
Trả lời:
Chọn A
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Có 4 chất rắn trong 4 lọ riêng biệt gồm NaOH, Al, Mg và al2o3. Nếu chỉ dùng thêm một thuốc thử để phân biệt 4 chất trên, thuốc thử được chọn là:
Câu 2:
Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để nhận biết các kim loại Ba, Mg, Fe, Ag, Al trong các bình mất nhãn?
Câu 3:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y |
Nước brom |
Kết tủa màu trắng |
Z |
Dung dịch AgNO3/NH3 |
Kết tủa Ag trắng sáng |
T |
Cu(OH)2 |
Dung dịch có màu xanh lam |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Câu 4:
Để nhận biết 4 dung dịch na2SO4, k2CO3, BaCl2, lino3 (đều có nồng độ khoảng 0,1M) bị mất nhãn, chỉ cần dùng một chất duy nhất là:
Câu 5:
Thuốc thử duy nhất dùng để nhận biết NH4NO3, NaNO3, Al(NO3)3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, và Cu(NO3)2 là:
Câu 6:
Có 4 ống nghiệm bị mất nhãn, mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch HCl, HNO3, KCl, KNO3. Dùng 2 hóa chất nào trong các cặp hóa chất sau đây để có thể phân biệt được các dung dịch trên?
Câu 7:
Để nhận biết các dung dịch: Na2CO3; BaCl2; HCl; NaOH số hóa chất tối thiểu phải dùng là:
Câu 8:
Có 3 dung dịch hỗn hợp: (NaHCO3 và Na2CO3), (NaHCO3 và Na2SO4), (Na2CO3 và Na2SO4). Chỉ dùng thêm một cặp chất nào trong số các cặp chất cho dưới đây để nhận biết các dung dịch trên?
Câu 9:
Để nhận biết các dung dịch: NaOH, KCl, NaCl, KOH cần dùng các thuốc thử là:
Câu 10:
Có 4 dung dịch dịch đựng trong 4 lọ hóa chất mất nhãn là (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH. Để nhận biết 4 chất lỏng trên, chỉ cần dung dịch:
Câu 11:
Có 3 lọ đựng 3 chất bột riêng biệt: Al, Al2O3, Fe. Có thể nhận biết 3 lọ trên bằng một thuốc thử duy nhất là:
Câu 12:
Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch sau: NaCl, NaHCO3, Na2CO3, NaHSO4, Na2SO4, NaOH
Câu 13:
Ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn
+ X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện+ Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện
+ X tác dụng với Z thì có khí bay ra. Các dung dịch X, Y, Z lần lượt chứa
Câu 14:
Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E như sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
A |
Dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 đun nóng |
Kết tủa Ag trắng sáng |
B |
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, đun nóng |
Kết tủa Cu2O đỏ gạch |
C |
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường |
Dung dịch xanh lam |
D |
Nước Br2 |
Mất màu dung dịch Br2 |
E |
Quỳ tím |
Hoá xanh |
Các chất A, B, C, D, E lần lượt là:
Câu 15:
Các dung dịch riêng biệt gồm NaHCO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm kết quả được ghi lại trong bảng sau:
Dung dịch |
(1) |
(2) |
(4) |
(5) |
(1) |
|
Khí thoát ra |
Có kết tủa |
|
(2) |
Khí thoát ra |
|
Có kết tủa |
Có kết tủa |
(4) |
Có kết tủa |
Có kết tủa |
|
|
(5) |
|
Có kết tủa |
|
|
Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là: