Câu hỏi:
12/07/2024 88Kết quả của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi nhận ở bảng sau:
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Anđehit fomic, glucozơ, etyl axetat, tinh bột
B. Glucozơ, glixerol, triolein, tinh bột
C. Saccarozơ, etylen glicol, triolein, tinh bột
D. Metyl fomat, sobitol, triolein, xenlulozơ
Trả lời:
Đáp án B
-X tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thấy có kết tủa bạc xuất hiện → Loại đáp án C vì saccarozơ không tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3
-Đun nóng Z với dung dịch H2SO4 loãng, sau đó làm nguội, cho tiếp Cu(OH)2 vào thấy xuất hiện dung dịch có màu xanh lam → Loại đáp án A do khi đun nóng etyl axetat với H2SO4 loãng tạo thành ancol etylic không thể hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành phức màu xanh lam.
-Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào mẫu thử T thấy xuất hiện màu xanh tím →Loại đáp án D do xenlulozơ không hấp thụ iot
-Vậy đáp án B thỏa mãn và X, Y, Z, T lần lượt là glucozơ, glixerol, triolein, tinh bột.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 4:
Thủy phân hoàn toàn 25,84 gam phenyl axetat trong 200 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
Câu 5:
Hỗn hợp X gồm ancol isopropylic, metyl fomat, anđehit malonic và ancol benzylic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 11,872 lít O2 (đktc), thu được H2O và 19,36 gam CO2. Mặt khác, cho m gam X phản ứng hết với Na dư, thu được a mol H2. Giá trị của a là
Câu 6:
Cho 15 gam amin no, mạch hở X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 33,25 gam muối. Công thức hóa học của X là
Câu 8:
Sục 2a mol CO2 vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 (ở nhiệt độ thường), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dãy các chất sau: CaCl2, NaOH, NaHSO4, CaCO3, HBr, SO2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là
Câu 9:
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào dung dịch nào sau đây không thu được kết tủa?
Câu 10:
Cho các chất sau: HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH (phenol) (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo tính axit tăng dần (từ trái sang phải) là
Câu 11:
Nung nóng 21,6 gam Mg và Fe(NO3)2 trong bình chân không, sau một thời gian, thu được chất rắn X và 0,15 mol hỗn hợp NO2 và O2. Hòa tan X trong 200 gam dung dịch HCl (loãng), thu được dung dịch Y chỉ chứa 30,86 gam muối và 1,796 lít (đktc) hỗn hợp gồm NO và H2 có tỉ khối so với He là 5,75. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 88,26 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của FeCl3 trong Y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 12:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp T gồm x mol Ca, y mol CaC2 và z mol Al3C4 vào nước dư. Sau phản ứng, thu được dung dịch trong suốt, chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z là
Câu 13:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Thổi luồng khí CO dư qua ống sứ đựng MgO nung nóng.
(b) Đốt FeS2 trong không khí.
(c) Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 (tỉ lệ mol 2 : 1) trong khí trơ, ở nhiệt độ cao.
(d) Điện phân dung dịch CuCl2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp).
(e) Nhiệt phân muối bạc nitrat.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kim loại là
Câu 14:
Cho a mol Cu vào dung dịch chứa a mol AlCl3 và 3a mol FeCl3 sau các phản ứng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH loãng, dư (không chứa khí O2 hòa tan) vào X, số kết tủa thu được là
Câu 15:
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2, thu được a mol hỗn hợp khí Y gồm NO2 và O2. Dẫn toàn bộ Y và nước (dư), sau phản ứng, còn lại 0,375a mol khí không bị hấp thụ (lượng O2 hòa tan trong nước không đáng kể). Phần trăm khối lượng của Cu(NO3)2 trong X là