Câu hỏi:
22/07/2024 108
Kể một số hoá chất bảo vệ thực vật được sử dụng tại địa phương em. Hãy đề xuất các biện pháp sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật đảm bảo an toàn cho sản phẩm nông nghiệp.
Kể một số hoá chất bảo vệ thực vật được sử dụng tại địa phương em. Hãy đề xuất các biện pháp sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật đảm bảo an toàn cho sản phẩm nông nghiệp.
Trả lời:
- Một số hoá chất bảo vệ thực vật được sử dụng tại địa phương: Tuỳ vào tình hình thực tiễn, học sinh có thể tìm hiểu qua người dân hoặc các cửa hàng bán thuốc bảo vệ thực vật.
+ Hợp chất bảo vệ thực vật gồm bốn nhóm chính:
(1) Nhóm Chlor hữu cơ: gồm những hợp chất hữu cơ bền vững trong môi trường tự nhiên, có thời gian bán phân huỷ dài, như các hợp chất diphenylethane, cyclodien, benzene, hexane.
(2) Nhóm Phosphorus hữu cơ: là các dẫn xuất hữu cơ của Phosphoric acid, có thời gian bản phân huỷ ngắn hơn so với nhóm Chlor hữu cơ và được sử dụng rộng rãi hơn. Nhóm này gồm một số hợp chất như parathion, malathion, dichlorvos, chlorpyrifos,...
(3) Nhóm Carbamate: là các dẫn xuất hữu cơ của cacbamic acid, gồm những hoá chất ít bền vững trong môi trường tự nhiên, có độc tính cao đối với người và động vật. Gồm một số hợp chất như carbofuran, carbaryl, carbosulfan, isoprocarb, methomyl,...
(4) Nhóm Pyrethroid: là những thuốc trừ sâu có nguồn gốc tự nhiên, như các hợp chất cypermethrin, permethrin, fenvalerate, deltamethrin,...
+ Ngoài ra, còn có một số nhóm khác như: các chất trừ sâu vô cơ (nhóm arsenic), nhóm thuốc trừ sâu sinh học có nguồn gốc từ vi khuẩn, nấm, virus (thuốc trừ nấm, thuốc trừ vi khuẩn,...), nhóm các hợp chất vô cơ (hợp chất của đồng, thuỷ ngân,...).
- Một số biện pháp sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật đảm bảo an toàn cho sản phẩm nông nghiệp (theo Bộ Y tế):
+ Chỉ sử dụng các loại hoá chất bảo vệ thực vật trong danh mục cho phép.
+ Khi sử dụng các thuốc nói trên cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc vệ sinh an toàn lao động: đeo găng tay, đeo khẩu trang, đứng ở đầu gió khi phun thuốc,...
+ Khi thu hoạch rau, củ, quả, cần chờ cho đến khi hoá chất bảo vệ thực vật không còn tồn đọng trên rau, củ, quả.
+ Rửa sạch và gọt bỏ vỏ rau, củ, quả khi sử dụng.
+ Không rửa dụng cụ phun, đựng hoá chất bảo vệ thực vật hoặc chôn, ném các loại chai lọ, hộp bảo quản các loại hoá chất này một cách tuỳ tiện vì chúng dễ gây nhiễm độc cho môi trường.
+ Người tiêu dùng trước khi sử dụng rau, quả thì cần rửa sạch, ngâm nước nhiều lần, sau đó cắt bỏ vỏ (đối với loại có vỏ).
+ Khi có biểu hiện ngộ độc hoá chất bảo vệ thực vật, hoặc có các triệu chứng nghi ngờ, nên đi khám ngay tại cơ sở y tế chuyên khoa để có thể làm các xét nghiệm cần thiết phục vụ chẩn đoán và điều trị kịp thời.
- Một số hoá chất bảo vệ thực vật được sử dụng tại địa phương: Tuỳ vào tình hình thực tiễn, học sinh có thể tìm hiểu qua người dân hoặc các cửa hàng bán thuốc bảo vệ thực vật.
+ Hợp chất bảo vệ thực vật gồm bốn nhóm chính:
(1) Nhóm Chlor hữu cơ: gồm những hợp chất hữu cơ bền vững trong môi trường tự nhiên, có thời gian bán phân huỷ dài, như các hợp chất diphenylethane, cyclodien, benzene, hexane.
(2) Nhóm Phosphorus hữu cơ: là các dẫn xuất hữu cơ của Phosphoric acid, có thời gian bản phân huỷ ngắn hơn so với nhóm Chlor hữu cơ và được sử dụng rộng rãi hơn. Nhóm này gồm một số hợp chất như parathion, malathion, dichlorvos, chlorpyrifos,...
(3) Nhóm Carbamate: là các dẫn xuất hữu cơ của cacbamic acid, gồm những hoá chất ít bền vững trong môi trường tự nhiên, có độc tính cao đối với người và động vật. Gồm một số hợp chất như carbofuran, carbaryl, carbosulfan, isoprocarb, methomyl,...
(4) Nhóm Pyrethroid: là những thuốc trừ sâu có nguồn gốc tự nhiên, như các hợp chất cypermethrin, permethrin, fenvalerate, deltamethrin,...
+ Ngoài ra, còn có một số nhóm khác như: các chất trừ sâu vô cơ (nhóm arsenic), nhóm thuốc trừ sâu sinh học có nguồn gốc từ vi khuẩn, nấm, virus (thuốc trừ nấm, thuốc trừ vi khuẩn,...), nhóm các hợp chất vô cơ (hợp chất của đồng, thuỷ ngân,...).
- Một số biện pháp sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật đảm bảo an toàn cho sản phẩm nông nghiệp (theo Bộ Y tế):
+ Chỉ sử dụng các loại hoá chất bảo vệ thực vật trong danh mục cho phép.
+ Khi sử dụng các thuốc nói trên cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc vệ sinh an toàn lao động: đeo găng tay, đeo khẩu trang, đứng ở đầu gió khi phun thuốc,...
+ Khi thu hoạch rau, củ, quả, cần chờ cho đến khi hoá chất bảo vệ thực vật không còn tồn đọng trên rau, củ, quả.
+ Rửa sạch và gọt bỏ vỏ rau, củ, quả khi sử dụng.
+ Không rửa dụng cụ phun, đựng hoá chất bảo vệ thực vật hoặc chôn, ném các loại chai lọ, hộp bảo quản các loại hoá chất này một cách tuỳ tiện vì chúng dễ gây nhiễm độc cho môi trường.
+ Người tiêu dùng trước khi sử dụng rau, quả thì cần rửa sạch, ngâm nước nhiều lần, sau đó cắt bỏ vỏ (đối với loại có vỏ).
+ Khi có biểu hiện ngộ độc hoá chất bảo vệ thực vật, hoặc có các triệu chứng nghi ngờ, nên đi khám ngay tại cơ sở y tế chuyên khoa để có thể làm các xét nghiệm cần thiết phục vụ chẩn đoán và điều trị kịp thời.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hãy sắp xếp thứ tự các khâu sản xuất, sử dụng thực phẩm sao cho hợp lí.
(1) Chế biến thực phẩm.
(2) Sản xuất nguyên liệu.
(3) Đóng gói.
(4) Lưu thông trên thị trường.
(5) Sử dụng.
A. (1), (2), (4), (3), (5).
B. (1), (3), (2), (4), (5).
C. (2), (1), (3), (4), (5).
D. (2), (3), (1), (4), (5).
Hãy sắp xếp thứ tự các khâu sản xuất, sử dụng thực phẩm sao cho hợp lí.
(1) Chế biến thực phẩm.
(2) Sản xuất nguyên liệu.
(3) Đóng gói.
(4) Lưu thông trên thị trường.
(5) Sử dụng.
A. (1), (2), (4), (3), (5).
B. (1), (3), (2), (4), (5).
C. (2), (1), (3), (4), (5).
D. (2), (3), (1), (4), (5).
Câu 2:
Một số cá nóc chứa độc tố tetrodotoxin, hepatotoxin, chất độc tập trung ở buồng trứng, gan, ruột và mỡ cá. Thịt cá tươi thường không độc và ăn rất ngon, nhưng khi cá chết, chất độc từ nội tạng thấm vào thịt cá. Độc tố cá nóc tác động lên hệ thần kinh trung ương, gây đỏ mặt; giãn đồng tử; mệt mỏi; lạnh; tê môi, lưỡi; tê liệt toàn thân và có thể dẫn tới tử vong. Chỉ cần 2 g mỡ cá cũng đủ gây chết người.
a. Để phòng ngộ độc cá nóc, khi ăn cá cần phải chú ý điều gì?
b. Có nên ăn cá nóc vào mùa sinh sản (từ tháng 6 đến tháng 12) không? Vì sao?
Một số cá nóc chứa độc tố tetrodotoxin, hepatotoxin, chất độc tập trung ở buồng trứng, gan, ruột và mỡ cá. Thịt cá tươi thường không độc và ăn rất ngon, nhưng khi cá chết, chất độc từ nội tạng thấm vào thịt cá. Độc tố cá nóc tác động lên hệ thần kinh trung ương, gây đỏ mặt; giãn đồng tử; mệt mỏi; lạnh; tê môi, lưỡi; tê liệt toàn thân và có thể dẫn tới tử vong. Chỉ cần 2 g mỡ cá cũng đủ gây chết người.
a. Để phòng ngộ độc cá nóc, khi ăn cá cần phải chú ý điều gì?
b. Có nên ăn cá nóc vào mùa sinh sản (từ tháng 6 đến tháng 12) không? Vì sao?
Câu 3:
Hãy sưu tầm các thông tin (từ sách, báo, tạp chí hoặc bài viết trên các trang báo điện tử,...) về tác hại của mất an toàn vệ sinh thực phẩm ở nước ta.
Hãy sưu tầm các thông tin (từ sách, báo, tạp chí hoặc bài viết trên các trang báo điện tử,...) về tác hại của mất an toàn vệ sinh thực phẩm ở nước ta.
Câu 4:
Chất độc có trong củ sắn (khoai mì) thuộc nhóm glucoside, khi gặp men tiêu hoá, acid hoặc nước sẽ thuỷ phân tạo cyanhydric acid có khả năng gây độc. Người bị ngộ độc bởi cyanhydric acid sẽ có triệu chứng đau đầu, buồn nôn, chóng mặt, mệt mỏi, khô họng và có thể tử vong nếu hàm lượng cyanhydric acid quá cao. Độc tố có nhiều ở lớp vỏ dày phía trong, hai đầu củ và lõi sắn. Cyanhydric acid có thể kết hợp với đường tạo chất không độc.
a. Khi sử dụng sắn, không nên ăn những bộ phận nào của củ sắn?
b. Vì sao khi bóc vỏ sắn xong, người ta thường cạo lớp vỏ trong và ngâm trong nước khoảng 12 – 24 giờ trước khi chế biến?
c. Vì sao người ta thường ăn sắn với đường?
Chất độc có trong củ sắn (khoai mì) thuộc nhóm glucoside, khi gặp men tiêu hoá, acid hoặc nước sẽ thuỷ phân tạo cyanhydric acid có khả năng gây độc. Người bị ngộ độc bởi cyanhydric acid sẽ có triệu chứng đau đầu, buồn nôn, chóng mặt, mệt mỏi, khô họng và có thể tử vong nếu hàm lượng cyanhydric acid quá cao. Độc tố có nhiều ở lớp vỏ dày phía trong, hai đầu củ và lõi sắn. Cyanhydric acid có thể kết hợp với đường tạo chất không độc.
a. Khi sử dụng sắn, không nên ăn những bộ phận nào của củ sắn?
b. Vì sao khi bóc vỏ sắn xong, người ta thường cạo lớp vỏ trong và ngâm trong nước khoảng 12 – 24 giờ trước khi chế biến?
c. Vì sao người ta thường ăn sắn với đường?
Câu 5:
Bạn A bị ngộ độc (đau bụng, buồn nôn, chảy nhiều nước bọt, tim đập chậm,...) sau khi ăn dưa chuột (dưa leo) mẹ bạn mua ở chợ về. Biết rằng quả dưa không có sâu, bệnh; rất tươi; quả to tròn, đầy đặn và trước khi ăn bạn A đã quên rửa.
a. Theo em, bạn A có thể bị ngộ độc do nguyên nhân gì?
b. Từ trường hợp trên, em hãy đề xuất một số biện pháp sử dụng rau, củ, quả hợp lí, an toàn.
Bạn A bị ngộ độc (đau bụng, buồn nôn, chảy nhiều nước bọt, tim đập chậm,...) sau khi ăn dưa chuột (dưa leo) mẹ bạn mua ở chợ về. Biết rằng quả dưa không có sâu, bệnh; rất tươi; quả to tròn, đầy đặn và trước khi ăn bạn A đã quên rửa.
a. Theo em, bạn A có thể bị ngộ độc do nguyên nhân gì?
b. Từ trường hợp trên, em hãy đề xuất một số biện pháp sử dụng rau, củ, quả hợp lí, an toàn.
Câu 6:
Gia đình ông C trồng các loại rau, quả để bán. Ngay sau khi phun thuốc trừ sâu, ông C đã thu hoạch để bán. Theo em, việc làm của ông C có nguy cơ gây ngộ độc cho người sử dụng không? Em hãy đề xuất các biện pháp sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn, phòng tránh ngộ độc cho người sử dụng.
Gia đình ông C trồng các loại rau, quả để bán. Ngay sau khi phun thuốc trừ sâu, ông C đã thu hoạch để bán. Theo em, việc làm của ông C có nguy cơ gây ngộ độc cho người sử dụng không? Em hãy đề xuất các biện pháp sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn, phòng tránh ngộ độc cho người sử dụng.
Câu 7:
Trường Trung học phổ thông B tổ chức bếp ăn để nấu bữa trưa cho học sinh bán trú. Em hãy đề xuất các biện pháp để phòng tránh ngộ độc thực phẩm tại trường học.
Trường Trung học phổ thông B tổ chức bếp ăn để nấu bữa trưa cho học sinh bán trú. Em hãy đề xuất các biện pháp để phòng tránh ngộ độc thực phẩm tại trường học.
Câu 8:
Hãy chọn câu trả lời đúng về sự tương ứng của các loài sinh vật và độc tố của chúng.
A. 1-b, 3-a, 2-d, 4-c.
B. 1-c, 2-a, 3-b, 4-d.
C. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c.
D. 1-d, 2-c, 3-b, 4-a.
Hãy chọn câu trả lời đúng về sự tương ứng của các loài sinh vật và độc tố của chúng.
A. 1-b, 3-a, 2-d, 4-c.
B. 1-c, 2-a, 3-b, 4-d.
C. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c.
D. 1-d, 2-c, 3-b, 4-a.
Câu 9:
Hãy chọn câu trả lời đúng về sự tương ứng của các thuật ngữ và từ viết tắt dưới đây.
A. 1-c, 2-a, 3-b, 4-d.
B. 1-d, 2-a, 3-b, 4-c.
C.1-d, 2-b, 3-a, 4-c.
D. 1-a, 2-d, 3-c, 4-b.
Hãy chọn câu trả lời đúng về sự tương ứng của các thuật ngữ và từ viết tắt dưới đây.
A. 1-c, 2-a, 3-b, 4-d.
B. 1-d, 2-a, 3-b, 4-c.
C.1-d, 2-b, 3-a, 4-c.
D. 1-a, 2-d, 3-c, 4-b.
Câu 10:
Ở công ty A, sau giờ ăn trưa thì có khoảng 50% công nhân bị ngộ độc thực phẩm và xuất hiện những triệu chứng giống nhau. Nếu là quản lí của công ty, em sẽ xử lí như thế nào? Hãy đề xuất các biện pháp nhằm làm giảm ngộ độc thực phẩm qua việc ăn, uống tập thể tại công ty.
Ở công ty A, sau giờ ăn trưa thì có khoảng 50% công nhân bị ngộ độc thực phẩm và xuất hiện những triệu chứng giống nhau. Nếu là quản lí của công ty, em sẽ xử lí như thế nào? Hãy đề xuất các biện pháp nhằm làm giảm ngộ độc thực phẩm qua việc ăn, uống tập thể tại công ty.