Câu hỏi:
18/07/2024 133
It’s not fair to put all the blame on him. He’s not the only one at fault.
It’s not fair to put all the blame on him. He’s not the only one at fault.
A. He doesn't deserve to be blamed for everything as there were others involved.
A. He doesn't deserve to be blamed for everything as there were others involved.
B. He deserved to be punished, but the others don’t.
B. He deserved to be punished, but the others don’t.
C. It wouldn't be right to punish those who, like him, were not involved.
C. It wouldn't be right to punish those who, like him, were not involved.
D. Only the one who were involved should be punished.
D. Only the one who were involved should be punished.
Trả lời:
Kiến thức: Nghĩa của câu
Tạm dịch: Không công bằng khi đặt tất cả trách nhiệm cho anh ta. Anh ta không phải là người duy nhất có lỗi.
A. Anh ta không đáng bị đổ lỗi cho tất cả mọi thứ vì có những người khác cũng có liên quan. => đúng
B. Anh ta xứng đáng bị trừng phạt, nhưng những người khác thì không. => sai nghĩa
C. Không đúng khi trừng phạt những người không có liên quan, như anh ta. => sai nghĩa
D. Chỉ có người có liên quan mới phải bị trừng phạt. => sai nghĩa
Chọn A
Kiến thức: Nghĩa của câu
Tạm dịch: Không công bằng khi đặt tất cả trách nhiệm cho anh ta. Anh ta không phải là người duy nhất có lỗi.
A. Anh ta không đáng bị đổ lỗi cho tất cả mọi thứ vì có những người khác cũng có liên quan. => đúng
B. Anh ta xứng đáng bị trừng phạt, nhưng những người khác thì không. => sai nghĩa
C. Không đúng khi trừng phạt những người không có liên quan, như anh ta. => sai nghĩa
D. Chỉ có người có liên quan mới phải bị trừng phạt. => sai nghĩa
Chọn A
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hans told us about his investing in the company. He did it on his arrival at the meeting.
Câu 2:
We arrived at the airport. We realized our passports were still athome.
We arrived at the airport. We realized our passports were still athome.
Câu 3:
The soccer team knew they lost the match. They soon started to blame each other.
Câu 4:
My brother couldn’t speak a word. He could do that when he turned three.
Câu 5:
There was a serious flood. All local pupils couldn’t go to school on that day.
There was a serious flood. All local pupils couldn’t go to school on that day.
Câu 6:
He felt very tired. He was determined to continue to climb up the mountain.
Câu 7:
They left their home early. They didn’t want to miss the first train.
Câu 9:
The young girl has great experience of nursing. She has worked as a hospital volunteer for years.
The young girl has great experience of nursing. She has worked as a hospital volunteer for years.