Câu hỏi:
12/07/2024 103Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch không phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2 lít O2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.55.
B. 66.
C. 44.
D. 33.
Trả lời:
nY = nX = 0,055 và nKOH = 0.065
⇒ Y thứa este đơn chức (0,045) và este hai chức (0,01).
Do các muối không nhánh nên tối đa 2 chức.
Đốt 0,055 mol X cần nO2 = 0,275 mol
Đốt 0,055 mol Y cần nO2 = 0,2975 mol
Đốt Y ⇒ CO2 (u mol) và H2O (v mol)
Bào toàn O ⇒ 2u + v = 0,065.2 + 0,2975.2
nEste hai chức = u - v = 0,01
⇒ u = 0,245 và v = 0,235
nT = nKOH = 0,065
T chứa C a (mol), H (b mol) và O (0,065 mol)
mT = 12a + b + 0,065.16 = 3,41
nT= b/2-a =0,076
⇒ a = 0,16 và b= 0,45
Bào toàn C ⇒ nC (muối) = u - a = 0,085
Bào toàn H ⇒ nH(muối) = 2v + nKOH - b = 0,085
Do nC( muối) = nH (muối) nên các muối có số C = số H.
⇒ Muối gồm HCOOK (x mol) và C2H4(COOK)2 (y mol)
nKOH = x + 2y = 0,065
nC(muối) = x + 4y = 0,085
⇒ x = 0,045 và y = 0,01
⇒ %C2H4(COOK)2 = 33.92%
Đáp án D.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Giấm ăn là một chất lỏng có vị chua và có thành phần chính là dung dịch axit axetic nồng độ 5%. Công thức hóa học của axit axetic là:
Câu 3:
Hỗn hợp X gồm metyl format, đimetyl oxalat, glixery triaxetat và phenyl format. Thủy phân hoàn toàn 47,3 gam X trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15,6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí hidro ở đktc. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 47,3 gam X bằng oxi, thu được 92,4 gam CO2 và 26,1 gam H2O. Giá trị của m là:
Câu 4:
Hòa tan hoàn toàn 14,58 gam Al trong dung dịch HNO3 loãng, đun nóng thì có 2,0 mol HNO3 đã phản ứng, đồng thời có V lít khí N2 duy nhất thoát ra (đktc). Giá trị của V là:
Câu 7:
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Ala-Ala và Gly-Gly-Ala. Công thức cấu tạo của X là:
Câu 8:
Cho các nhận định sau:
(1) Glucozơ là cacbohidrat đơn giản nhất không bị thủy phân.
(2) Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ bị khử.
(3) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (Ni,t0) thi được poliancol.
(4) Glucozơ và saccarozơ đêu tan tốt trong nước.
(5) Glucozơ và fructozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) đều thu được muối amoni gluconat.
Số nhận định đúng là:
Câu 9:
Hỗn hợp X gồm hai muối R2CO3 và RHCO3. Chia 44,7 gam X thành ba phần bằng nhau:
-Phần 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 gam kết tủa.
-Phần 2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 7,88 gam kết tủa.
-Phần 3 tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M.
Giá trị của V là:
Câu 10:
Thủy phân hoàn toàn 6,8 gam este đơn chức X trong 100 gam dung dịch NaOH 20% đun nóng, thu được dung dịch Y. Trung hòa kiềm dư trong Y cần dùng 200ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
Câu 11:
Cho các chất sau: CO2, CO, SiO2, NaHCO3, NH4Cl. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng, ở nhiệt độ thường là:
Câu 13:
Este ứng với công thức cấu tạo nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm hai muối và ancol?
Câu 14:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch AgNO3.
(b) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2.
(c) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(d) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2.
(e) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch CrCl3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là:
Câu 15:
Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(b) Sục khí F2 vào nước.
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc.
(d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH.
(e) Cho Si vào dung dịch NaOH.
(g) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4.
Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là: