Câu hỏi:
19/07/2024 118
Hỗn hợp N gồm 3 este đều đơn chức, mạch hở. Xà phòng hóa hoàn toàn 13,58 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol no, đơn chức và hỗn hợp Z gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y cần 0,345 mol Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,29 mol thu được và 14,06 gam hỗn hợp gồm và Hỗn hợp X trên có thể tác dụng với tối đa bao nhiêu mol (trong )?
Hỗn hợp N gồm 3 este đều đơn chức, mạch hở. Xà phòng hóa hoàn toàn 13,58 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol no, đơn chức và hỗn hợp Z gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y cần 0,345 mol Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,29 mol thu được và 14,06 gam hỗn hợp gồm và Hỗn hợp X trên có thể tác dụng với tối đa bao nhiêu mol (trong )?
A. 0,10 mol.
B. 0,08 mol.
C. 0,12 mol.
D. 0,06 mol.
Trả lời:
Đáp án B.
Vì ancol no đơn chức nên
BTKL:
Số mol tác dụng với este bằng số mol tác dụng với muối vì ancol no đơn chức.
Điểm quan trọng ở bài này cần nắm là:
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng 2 lần liên tiếp mới tìm được số mol NaOH.
- Số mol tác dụng với este bằng số mol tác dụng với muối vì ancol no đơn chức.
- Khi đốt cháy ancol no đơn luôn có:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho các phát biểu sau:
(1) Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ.
(2) Các amin đều thể hiện tính bazơ.
(3) Ở điều kiện thường, đimetylamin ở thể khí, tan tốt trong nước.
(4) Cho phenolphtalein vào dung dịch metylamin, xuất hiện màu hồng.
(5) Cho dung dịch NaOH vào phenylamoni clorua, đun nóng, thấy dung dịch vẩn đục.
(6) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch anilin, thu được dung dịch trong suốt.
Số phát biểu đúng là
(1) Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ.
(2) Các amin đều thể hiện tính bazơ.
(3) Ở điều kiện thường, đimetylamin ở thể khí, tan tốt trong nước.
(4) Cho phenolphtalein vào dung dịch metylamin, xuất hiện màu hồng.
(5) Cho dung dịch NaOH vào phenylamoni clorua, đun nóng, thấy dung dịch vẩn đục.
(6) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch anilin, thu được dung dịch trong suốt.
Số phát biểu đúng là
Câu 3:
Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là
Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là
Câu 4:
Để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl, dùng chất nào sau đây?
Câu 6:
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí ở catot.
(b) Cho CO dư qua hỗn hợp và CuO đun nóng, thu được Al và Cu.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa và có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
(e) Cho dung dịch dư vào dung dịch thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí ở catot.
(b) Cho CO dư qua hỗn hợp và CuO đun nóng, thu được Al và Cu.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa và có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
(e) Cho dung dịch dư vào dung dịch thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
Số phát biểu đúng là
Câu 7:
Cho m gam Fe tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) thu được là 1,12 lít. Giá trị của m là
Cho m gam Fe tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) thu được là 1,12 lít. Giá trị của m là
Câu 9:
Este được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là
Câu 11:
Hòa tan hết 0,2 mol FeO bằng dung dịch đặc, nóng (dư), thu được khí (sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hoàn toàn khí sinh ra ở trên vào dung dịch chứa 0,07 mol KOH và 0,06 mol NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Hòa tan hết 0,2 mol FeO bằng dung dịch đặc, nóng (dư), thu được khí (sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hoàn toàn khí sinh ra ở trên vào dung dịch chứa 0,07 mol KOH và 0,06 mol NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Câu 12:
Cho m gam hỗn hợp gồm Na và Al vào nước (dư). Khi các phản ứng kết thúc, thu được 4,48 lít khí (đktc) và 2 gam chất rắn không tan. Giá trị m là
Cho m gam hỗn hợp gồm Na và Al vào nước (dư). Khi các phản ứng kết thúc, thu được 4,48 lít khí (đktc) và 2 gam chất rắn không tan. Giá trị m là
Câu 13:
Cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 1 lít dung dịch a mo/l thì thu được 31,2 gam kết tủa. Nếu cho 7,36 gam X trên vào 2 lít dung dịch a mol/l thì thu được 51,84 gam kết tủa. Giá trị của a là
Cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 1 lít dung dịch a mo/l thì thu được 31,2 gam kết tủa. Nếu cho 7,36 gam X trên vào 2 lít dung dịch a mol/l thì thu được 51,84 gam kết tủa. Giá trị của a là
Câu 14:
Điện phân nóng chảy 2,22 gam một muối clorua kim loại hóa trị II. Sau khi quá trình điện phân kết thúc ở anot thu 448 ml khí (đktc). Công thức của muối là
Điện phân nóng chảy 2,22 gam một muối clorua kim loại hóa trị II. Sau khi quá trình điện phân kết thúc ở anot thu 448 ml khí (đktc). Công thức của muối là
Câu 15:
Cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa: và khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch đặc nóng (dư), thu được 5,04 lít (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho NaOH dư vào Z, được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 7,2 gam hỗn hợp rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
Cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa: và khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch đặc nóng (dư), thu được 5,04 lít (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho NaOH dư vào Z, được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 7,2 gam hỗn hợp rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là