Câu hỏi:
19/07/2024 74
Hỗn hợp M gồm hai este đơn chức. Cho m gam M tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 17 gam một muối và 12,4 gam hỗn hợp N gồm hai anđehit thuộc cùng dãy đồng đẳng. Tỉ khối hơi của N so với H2 là 24,8. Cho m gam M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được tối đa a gam Ag. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và a lần lượt là
Hỗn hợp M gồm hai este đơn chức. Cho m gam M tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 17 gam một muối và 12,4 gam hỗn hợp N gồm hai anđehit thuộc cùng dãy đồng đẳng. Tỉ khối hơi của N so với H2 là 24,8. Cho m gam M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được tối đa a gam Ag. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 25,15 và 108.
A. 25,15 và 108.
B. 25,15 và 54.
C. 19,40 và 108.
D. 19,40 và 54.
Trả lời:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Từ khối lượng mol trung bình của 2 anđehit ⟹ 2 anđehit là CH3CHO và C2H5CHO.
Tính số mol mỗi anđehit dựa vào tổng khối lượng và khối lượng mol trung bình.
Do các este đều đơn chức ⟹ nmuối = nhh anđehit = nhh este.
Suy ra thành phần của hỗn hợp M ⟹ giá trị của m và a.
Giải chi tiết:
Gọi công thức trung bình của 2 anđehit là
Ta có:
Mà 2 anđehit là đồng đẳng kế tiếp nên là CH3CHO (a mol) và C2H5CHO (b mol)
Ta có:
Do các este đều đơn chức ⟹ nmuối = nhh anđehit = nhh este = 0,15 + 0,1 = 0,25 mol.
Hỗn hợp M: HCOOCH=CH2 (0,15) và HCOOCH=CH-CH2 (0,1) ⟹ m = 0,15.72 + 0,1.86 = 19,4 gam.
Khi tráng gương: nAg = 2nM = 0,5 mol ⟹ a = 0,5.108 = 54 gam.
Đáp án D
Phương pháp giải:
Từ khối lượng mol trung bình của 2 anđehit ⟹ 2 anđehit là CH3CHO và C2H5CHO.
Tính số mol mỗi anđehit dựa vào tổng khối lượng và khối lượng mol trung bình.
Do các este đều đơn chức ⟹ nmuối = nhh anđehit = nhh este.
Suy ra thành phần của hỗn hợp M ⟹ giá trị của m và a.
Giải chi tiết:
Gọi công thức trung bình của 2 anđehit là
Ta có:
Mà 2 anđehit là đồng đẳng kế tiếp nên là CH3CHO (a mol) và C2H5CHO (b mol)
Ta có:
Do các este đều đơn chức ⟹ nmuối = nhh anđehit = nhh este = 0,15 + 0,1 = 0,25 mol.
Hỗn hợp M: HCOOCH=CH2 (0,15) và HCOOCH=CH-CH2 (0,1) ⟹ m = 0,15.72 + 0,1.86 = 19,4 gam.
Khi tráng gương: nAg = 2nM = 0,5 mol ⟹ a = 0,5.108 = 54 gam.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà không làm thay đổi khối lượng Ag, ta dùng dư hóa chất
Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà không làm thay đổi khối lượng Ag, ta dùng dư hóa chất
Câu 2:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X
Quỳ tím
Chuyển màu hồng
Y
Dung dịch I2
Có màu xanh tím
Z
Dung dịch AgNO3 trong NH3
Kết tủa Ag
T
nước brom
Kết tủa trắng
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Chuyển màu hồng |
Y |
Dung dịch I2 |
Có màu xanh tím |
Z |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 |
Kết tủa Ag |
T |
nước brom |
Kết tủa trắng |
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là
Câu 4:
Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là
Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là
Câu 5:
Có 4 mệnh đề sau:
(1) Hỗn hợp Na2O + Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong nước dư.
(2) Hỗn hợp Fe2O3 + Cu (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư.
(3) Hỗn hợp KNO3 + Cu (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch NaHSO4 dư.
(4) Hỗn hợp FeS + CuS (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư.
Số mệnh đề đúng là
Có 4 mệnh đề sau:
(1) Hỗn hợp Na2O + Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong nước dư.
(2) Hỗn hợp Fe2O3 + Cu (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư.
(3) Hỗn hợp KNO3 + Cu (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch NaHSO4 dư.
(4) Hỗn hợp FeS + CuS (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư.
Số mệnh đề đúng là
Câu 8:
Cho 39,6 gam hỗn hợp gồm K2CO3 và KHSO3 vào 147 gam dung dịch H2SO4 20%, đun nóng đến khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là
Câu 9:
Hỗn hợp M gồm 1 ancol X, axit cacboxylic Y (đều no, hở, đơn chức) và este Z tạo ra từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam M trên vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N còn lại 3,68 gam rắn khan. Công thức của Y là
Hỗn hợp M gồm 1 ancol X, axit cacboxylic Y (đều no, hở, đơn chức) và este Z tạo ra từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam M trên vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N còn lại 3,68 gam rắn khan. Công thức của Y là
Câu 10:
Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
Câu 11:
Một dung dịch chứa x mol Ca2+, y mol Mg2+, z mol Cl-, t mol HCO3-. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z, t là
Một dung dịch chứa x mol Ca2+, y mol Mg2+, z mol Cl-, t mol HCO3-. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z, t là
Câu 15:
Sắt có thể tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Sắt có thể tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?