Câu hỏi:
19/07/2024 136Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl thu được dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch AgNO3vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy đã dùng hết 0,58 mol AgNO3, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa và 0,448 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m gần nhất với:
A. 84.
B. 80.
C. 82.
D. 86.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Vì dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3thoát ra khí NO → trong Y phải có H+dư và Fe2+
\(\begin{array}{l}4{H^ + } + NO_3^ - + 3e \to NO + 2{H_2}O\\0,4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,0,1\end{array}\)
\( \to {n_{NO(*)}} = {n_{NO}} - {n_{NO(**)}} = 0,1 - 0,02 = 0,08\,\,mol\)
Bảo toàn nguyên tố N: \({n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} = \frac{{{n_{NO}}}}{2} = 0,04\,\,mol = c\)(1)
Bảo toàn khối lượng: mX= 127a + 64b + 180c = 23,76 (2)
Bảo toàn điện tích đối với dung dịch Z: 3(a + c) + 2b = 0,56 (3)
Từ (1), (2) và (3) \( \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,08\\b = 0,1\\c = 0,04\end{array} \right.\)
Bảo toàn nguyên tố Cl: \({n_{AgCl}} = {n_{C{l^ - }}} = 2a + 0,4 = 2.0,08 + 0,4 = 0,56\,\,mol\)
Bảo toàn nguyên tố Ag: \({n_{Ag}} = 0,58 - 0,56 = 0,02\,\,mol\)
→ m↓= mAgCl+ mAg= 0,56.143,5 + 0,02.108 = 82,52 gam
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho dung dịch NaOH từ từ đến dư vào dung dịch CrCl3. Hiện tượng xảy ra là
Câu 2:
Cho 7,8 gam kim loại kali vào nước dư thu được dung dịch X. Thể tích dung dịch H2SO40,5M cần dùng để trung hòa hết dung dịch X là
Câu 3:
Để phân biệt hai dung dịch AlCl3và Al2(SO4)3, có thể dùng chất nào sau đây?
Câu 4:
Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3(nung nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2dư, thu được 9,25 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
Câu 5:
Thể tích H2(đktc) thu được khi cho 9,45 gam Al tác dụng với dung dịch H2SO4loãng, dư là
Câu 6:
Cho hỗn hợp bột Al và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thoát ra 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp đầu là
Câu 7:
Dãy nào sau đây gồm các kim loại đều phản ứng dễ dàng với nước ở nhiệt độ thường?
Câu 8:
Thạch cao nung dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương. Công thức phân tử của thạch cao nung là
Câu 11:
Nung m gam hỗn hợp Al và Fe3O4trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu đươc dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít H2(đktc). Sục khí CO2dư vào dung dịch Y thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 12:
Cho sơ đồ phản ứng: NaHCO3+ X → Na2CO3+ H2O. X là chất nào sau đây?
Câu 13:
Dãy gồm các nguyên tố thụ động trong H2SO4đặc, nguội và HNO3đặc, nguội là
Câu 14:
Nguyên tố X có trong hemoglobin của máu làm nhiệm vụ vận chuyển oxi, duy trì sự sống. Hàm lượng của X trong cơ thể người là rất ít, chiếm khoảng 0,004%. Nếu cơ thể thiếu X sẽ bị thiếu máu, nhất là phụ nữ có thai và trẻ em. Hằng ngày, mỗi người cần được cung cấp một lượng X là 10 – 30 miligram. Nguyên tố X là
Câu 15:
Crom bị oxi hóa lên mức oxi hóa nào khi tác dụng với dung dịch H2SO4loãng hoặc dung dịch HCl?