Câu hỏi:
22/07/2024 108
Quan sát Hình 24.1 và trả lời câu hỏi.
Hình thức thụ phấn nào được con người sử dụng nhằm nâng cao hiệu quả sinh sản ở cây trồng? Cho ví dụ.
Quan sát Hình 24.1 và trả lời câu hỏi.
Hình thức thụ phấn nào được con người sử dụng nhằm nâng cao hiệu quả sinh sản ở cây trồng? Cho ví dụ.
Trả lời:
Hình thức thụ phấn thường được con người sử dụng là thụ phấn chéo bằng cách lấy hạt phấn từ nhị của hoa này đưa qua đầu nhuỵ của hoa cùng loài nhằm đảm bảo hiệu quả thụ phấn cao, tạo điều kiện cho quả được hình thành. Bên cạnh đó, thụ phấn chéo nhân tạo còn giúp tạo ra đời con có tính đa dạng di truyền, tạo các sản phẩm có năng suất cao và là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống. Ví dụ: bầu, bí, ngô, dưa chuột,...
Hình thức thụ phấn thường được con người sử dụng là thụ phấn chéo bằng cách lấy hạt phấn từ nhị của hoa này đưa qua đầu nhuỵ của hoa cùng loài nhằm đảm bảo hiệu quả thụ phấn cao, tạo điều kiện cho quả được hình thành. Bên cạnh đó, thụ phấn chéo nhân tạo còn giúp tạo ra đời con có tính đa dạng di truyền, tạo các sản phẩm có năng suất cao và là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống. Ví dụ: bầu, bí, ngô, dưa chuột,...
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hãy vẽ sơ đồ mô tả vòng đời của rêu. Trong đó, xác định giai đoạn sinh sản vô tính và giai đoạn sinh sản hữu tính.
Hãy vẽ sơ đồ mô tả vòng đời của rêu. Trong đó, xác định giai đoạn sinh sản vô tính và giai đoạn sinh sản hữu tính.
Câu 2:
Để nhân giống hoa lan, người ta thường áp dụng phương pháp nhân giống vô tính nào?
A. Nuôi cấy mô tế bào.
B. Giâm.
C. Chiết.
D. Ghép.
Để nhân giống hoa lan, người ta thường áp dụng phương pháp nhân giống vô tính nào?
A. Nuôi cấy mô tế bào.
B. Giâm.
C. Chiết.
D. Ghép.
Câu 3:
Để tạo được giống cây hoa giấy ngũ sắc phục vụ cho nhu cầu trang trí của người dân, chúng ta có thể sử dụng phương pháp nhân giống vô tính nào?
A. Nuôi cấy mô tế bào.
B. Giâm.
C. Chiết.
D. Ghép.
Để tạo được giống cây hoa giấy ngũ sắc phục vụ cho nhu cầu trang trí của người dân, chúng ta có thể sử dụng phương pháp nhân giống vô tính nào?
A. Nuôi cấy mô tế bào.
B. Giâm.
C. Chiết.
D. Ghép.
Câu 4:
Có ý kiến cho rằng: "Các loại quả không hạt đều được tạo thành do hoa được thụ phấn nhưng noãn không được thụ tinh". Theo em, ý kiến này đúng hay sai? Tại sao?
Có ý kiến cho rằng: "Các loại quả không hạt đều được tạo thành do hoa được thụ phấn nhưng noãn không được thụ tinh". Theo em, ý kiến này đúng hay sai? Tại sao?
Câu 5:
Sinh sản bằng bào tử là một giai đoạn trong vòng đời của loài thực vật nào sau đây?
A. Cây cam.
B. Cây táo.
C. Dương xỉ.
D. Cây thông.
Sinh sản bằng bào tử là một giai đoạn trong vòng đời của loài thực vật nào sau đây?
A. Cây cam.
B. Cây táo.
C. Dương xỉ.
D. Cây thông.
Câu 6:
Quan sát Hình 24.1 và trả lời câu hỏi.
Phân biệt hai hình thức thụ phấn (1) và (2).
Quan sát Hình 24.1 và trả lời câu hỏi.
Phân biệt hai hình thức thụ phấn (1) và (2).
Câu 7:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về sự hình thành hạt và quả?
(1) Noãn thụ tinh phát triển thành hạt, bầu nhuỵ dày lên phát triển thành quả.
(2) Nội nhũ chứa chất dinh dưỡng dự trữ nuôi phôi phát triển cho đến khi hình thành cây trưởng thành.
(3) Hạt được chia thành hạt có nội nhũ (ở cây Hai lá mầm) và hạt không có nội nhũ (ở cây Một lá mầm).
(4) Hạt có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của cây con.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về sự hình thành hạt và quả?
(1) Noãn thụ tinh phát triển thành hạt, bầu nhuỵ dày lên phát triển thành quả.
(2) Nội nhũ chứa chất dinh dưỡng dự trữ nuôi phôi phát triển cho đến khi hình thành cây trưởng thành.
(3) Hạt được chia thành hạt có nội nhũ (ở cây Hai lá mầm) và hạt không có nội nhũ (ở cây Một lá mầm).
(4) Hạt có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của cây con.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi mô tả về quá trình hình thành giao tử đực ở thực vật có hoa?
A. Tế bào mẹ trong bao phấn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → một bào tử đơn bội nguyên phân một lần cho một hạt phấn chứa một tế bào sinh sản và một tế bào ống phấn → tế bào sinh sản giảm phân tạo bốn giao tử đực.
B. Tế bào mẹ trong bao phấn nguyên phân hai lần cho bốn bào tử đơn bội → một bào tử đơn bội nguyên phân một lần cho một hạt phấn chứa một tế bào sinh sản và một tế bào ống phấn → tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo hai giao tử đực.
C. Tế bào mẹ trong bao phấn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → một bào tử đơn bội nguyên phân một lần cho hai hạt phấn chứa một tế bào sinh sản và một tế bào ống phấn → tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo hai giao tử đực.
D. Tế bào mẹ trong bao phấn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → mỗi bào tử đơn bội nguyên phân một lần cho một hạt phấn chứa một tế bào sinh sản và một tế bào ống phấn → tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo hai giao tử đực.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi mô tả về quá trình hình thành giao tử đực ở thực vật có hoa?
A. Tế bào mẹ trong bao phấn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → một bào tử đơn bội nguyên phân một lần cho một hạt phấn chứa một tế bào sinh sản và một tế bào ống phấn → tế bào sinh sản giảm phân tạo bốn giao tử đực.
B. Tế bào mẹ trong bao phấn nguyên phân hai lần cho bốn bào tử đơn bội → một bào tử đơn bội nguyên phân một lần cho một hạt phấn chứa một tế bào sinh sản và một tế bào ống phấn → tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo hai giao tử đực.
C. Tế bào mẹ trong bao phấn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → một bào tử đơn bội nguyên phân một lần cho hai hạt phấn chứa một tế bào sinh sản và một tế bào ống phấn → tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo hai giao tử đực.
D. Tế bào mẹ trong bao phấn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → mỗi bào tử đơn bội nguyên phân một lần cho một hạt phấn chứa một tế bào sinh sản và một tế bào ống phấn → tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo hai giao tử đực.
Câu 9:
Nội nhũ được hình thành như thế nào? Nêu vai trò của nội nhũ đối với thực vật. Tại sao hạt ở thực vật Hai lá mầm không có nội nhũ?
Nội nhũ được hình thành như thế nào? Nêu vai trò của nội nhũ đối với thực vật. Tại sao hạt ở thực vật Hai lá mầm không có nội nhũ?
Câu 10:
Ở khoai lang, cây con được sinh ra từ
A. thân củ.
B. rễ củ.
C. thân rễ.
D. lá.
Ở khoai lang, cây con được sinh ra từ
A. thân củ.
B. rễ củ.
C. thân rễ.
D. lá.
Câu 11:
Trong hình thức sinh sản sinh dưỡng, cây con không được hình thành từ bộ phận nào sau đây?
A. Thân.
B. Lá.
C. Rễ.
D. Hạt.
Trong hình thức sinh sản sinh dưỡng, cây con không được hình thành từ bộ phận nào sau đây?
A. Thân.
B. Lá.
C. Rễ.
D. Hạt.Câu 12:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về ứng dụng của sinh sản hữu tính ở thực vật trong thực tiễn?
(1) Tạo cây ngô hạt tím dẻo, bắp to bằng phương pháp lai giữa cây ngô tím hạt ngọt, bắp to với cây ngô nếp ta hạt dẻo, màu trắng.
(2) Tạo giống gạo ST25 có khả năng chịu mặn, chống bệnh tốt, chất lượng gạo ngon.
(3) Nuôi cấy hạt phấn để cho số lượng lớn cây hoa màu.
(4) Sử dụng ethylene để kích thích quá trình chín của quả.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về ứng dụng của sinh sản hữu tính ở thực vật trong thực tiễn?
(1) Tạo cây ngô hạt tím dẻo, bắp to bằng phương pháp lai giữa cây ngô tím hạt ngọt, bắp to với cây ngô nếp ta hạt dẻo, màu trắng.
(2) Tạo giống gạo ST25 có khả năng chịu mặn, chống bệnh tốt, chất lượng gạo ngon.
(3) Nuôi cấy hạt phấn để cho số lượng lớn cây hoa màu.
(4) Sử dụng ethylene để kích thích quá trình chín của quả.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi mô tả về quá trình hình thành giao tử cái ở thực vật có hoa?
A. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → một bào tử cái sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa ba tế bào đối cực, ba tế bào kèm, một tế bào trứng, một nhân cực.
B. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → mỗi bào tử cái nguyên phân cho túi phôi chứa ba tế bào đối cực, hai tế bào kèm, một tế bào trứng, hai nhân cực.
C. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → một bào tử cái sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa ba tế bào đối cực, hai tế bào kèm, một tế bào trứng, hai nhân cực.
D. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → một bào tử cái sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa hai tế bào đối cực, ba tế bào kèm, một tế bào trứng, hai nhân cực.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi mô tả về quá trình hình thành giao tử cái ở thực vật có hoa?
A. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → một bào tử cái sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa ba tế bào đối cực, ba tế bào kèm, một tế bào trứng, một nhân cực.
B. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → mỗi bào tử cái nguyên phân cho túi phôi chứa ba tế bào đối cực, hai tế bào kèm, một tế bào trứng, hai nhân cực.
C. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → một bào tử cái sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa ba tế bào đối cực, hai tế bào kèm, một tế bào trứng, hai nhân cực.
D. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → một bào tử cái sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa hai tế bào đối cực, ba tế bào kèm, một tế bào trứng, hai nhân cực.
Câu 15:
Khi nói về các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Người ta không áp dụng phương pháp giâm cành cho các giống cây ăn quả (cam, bưởi,...) vì thời gian ra rễ ở các cây này rất lâu.
(2) Khi ghép cành phải buộc chặt cành ghép vào gốc ghép để mô dẫn của cành ghép và gốc ghép nối liền với nhau.
(3) Phương pháp nuôi cấy mô tế bào có thể tạo ra đời con có số lượng lớn và đa dạng về mặt di truyền.
(4) Sử dụng phương pháp chiết cành cho các cây ăn quả có thể rút ngắn thời gian sinh trưởng và thời gian thu hoạch nhưng không thể biết trước được đặc tính của quả.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Khi nói về các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Người ta không áp dụng phương pháp giâm cành cho các giống cây ăn quả (cam, bưởi,...) vì thời gian ra rễ ở các cây này rất lâu.
(2) Khi ghép cành phải buộc chặt cành ghép vào gốc ghép để mô dẫn của cành ghép và gốc ghép nối liền với nhau.
(3) Phương pháp nuôi cấy mô tế bào có thể tạo ra đời con có số lượng lớn và đa dạng về mặt di truyền.
(4) Sử dụng phương pháp chiết cành cho các cây ăn quả có thể rút ngắn thời gian sinh trưởng và thời gian thu hoạch nhưng không thể biết trước được đặc tính của quả.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.