Câu hỏi:
22/07/2024 569
Hiện tượng khi cho phenol tác dụng với dung dịch Br2
Hiện tượng khi cho phenol tác dụng với dung dịch Br2
A. là xuất hiện kết tủa trắng.
A. là xuất hiện kết tủa trắng.
B. dung dịch Br2 nhạt màu dần.
B. dung dịch Br2 nhạt màu dần.
C. có khí thoát ra.
C. có khí thoát ra.
D. vừa xuất hiện kết tủa trắng, vừa nhạt màu dung dịch Br2.
D. vừa xuất hiện kết tủa trắng, vừa nhạt màu dung dịch Br2.
Trả lời:
Đáp án D
PTHH: C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH ↓ +3HBr.
Đáp án D
PTHH: C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH ↓ +3HBr.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl butirat theo các bước sau đây:
- Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml axit butiric C2H5CH2COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
- Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 7-8 phút ở .
- Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dưng dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
(b) Ở bước 2 có thể tiến hành đun sôi trực tiếp hỗn hợp.
(c) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và C2H5CH2COOH.
(d) Hỗn hợp thu được sau bước 3 có mùi thơm của hoa nhài.
(e) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
(f) Dùng HCl đặc thay cho H2SO4 đặc thì hiệu suất phản ứng cũng như nhau.
Số phát biểu đúng là
Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl butirat theo các bước sau đây:
- Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml axit butiric C2H5CH2COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
- Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 7-8 phút ở .
- Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dưng dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
(b) Ở bước 2 có thể tiến hành đun sôi trực tiếp hỗn hợp.
(c) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và C2H5CH2COOH.
(d) Hỗn hợp thu được sau bước 3 có mùi thơm của hoa nhài.
(e) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
(f) Dùng HCl đặc thay cho H2SO4 đặc thì hiệu suất phản ứng cũng như nhau.
Số phát biểu đúng là
Câu 2:
Hỗn hợp X gồm HO-CH2-CHO, CH2=CHCOOH , CH2 (COOCH3)2, C6H12O6 (glucozơ). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 0,33 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O cho vào dung dịch Ca(OH)2, sau khi kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 10,56 gam so với dung dịch ban đầu. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào Y, đến khi thu được kết tủa lớn nhất thì đã dùng 120 ml. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm HO-CH2-CHO, CH2=CHCOOH , CH2 (COOCH3)2, C6H12O6 (glucozơ). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 0,33 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O cho vào dung dịch Ca(OH)2, sau khi kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 10,56 gam so với dung dịch ban đầu. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào Y, đến khi thu được kết tủa lớn nhất thì đã dùng 120 ml. Giá trị của m là
Câu 3:
Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng cacbon chiếm
Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng cacbon chiếm
Câu 4:
Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O . X tác dụng được với dung dịch NaOH nhung không tác dụng được với natri. Công thức cấu tạo của X là
Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O . X tác dụng được với dung dịch NaOH nhung không tác dụng được với natri. Công thức cấu tạo của X là
Câu 5:
Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra X mol khí H2.
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, sinh ra Y mol khí N2O (sản phẩm khử duy nhất).
Quan hệ giữa X và Y là
Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra X mol khí H2.
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, sinh ra Y mol khí N2O (sản phẩm khử duy nhất).
Quan hệ giữa X và Y là
Câu 7:
Điện phân dung dịch X chứa CuSO4, KCl và HCl với điện cực tro, màng ngăn xốp. Cường độ dòng điện không đổi. Tổng số mol khí thoát ra ở cả hai điện cực phụ thuộc vào thời gian điện phân theo đồ thị sau:
Biết hiệu suất phản ứng điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và không bay hơi trong quá trình điện phân. Phần trăm thể tích khí H2 ở thời điểm 6t là
Điện phân dung dịch X chứa CuSO4, KCl và HCl với điện cực tro, màng ngăn xốp. Cường độ dòng điện không đổi. Tổng số mol khí thoát ra ở cả hai điện cực phụ thuộc vào thời gian điện phân theo đồ thị sau:
Biết hiệu suất phản ứng điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và không bay hơi trong quá trình điện phân. Phần trăm thể tích khí H2 ở thời điểm 6t là
Câu 8:
Este X mạch hở, không tồn tại đồng phân hình học và có công thức phân tử C6H8O4. Đun nóng 1 mol X với dung dịch NaOH dư, thu được muối Y và 2 mol ancol Z. Biết Z không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, khi đun Z với H2SO4 đặc ở không tạo ra anken. Nhận định nào sau đây là đúng?
Este X mạch hở, không tồn tại đồng phân hình học và có công thức phân tử C6H8O4. Đun nóng 1 mol X với dung dịch NaOH dư, thu được muối Y và 2 mol ancol Z. Biết Z không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, khi đun Z với H2SO4 đặc ở không tạo ra anken. Nhận định nào sau đây là đúng?
Câu 10:
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một este hai chức (trong đó có hai este của phenol). Đốt cháy hoàn toàn 22,96 gam X cần dùng 1,23 mol O2, thu được CO2 và 12,6 gam H2O . Nếu đun nóng 22,96 gam X cần dùng tối đa 13,6 gam NaOH trong dung dịch, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp X gồm ba muối. Dần toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 5,94 gam. Tổng khối lượng muối của axit cacboxylic có trong Z là
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một este hai chức (trong đó có hai este của phenol). Đốt cháy hoàn toàn 22,96 gam X cần dùng 1,23 mol O2, thu được CO2 và 12,6 gam H2O . Nếu đun nóng 22,96 gam X cần dùng tối đa 13,6 gam NaOH trong dung dịch, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp X gồm ba muối. Dần toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 5,94 gam. Tổng khối lượng muối của axit cacboxylic có trong Z là
Câu 14:
Thuỷ phân saccarozơ, thu được 180 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ đã thuỷ phân là
Thuỷ phân saccarozơ, thu được 180 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ đã thuỷ phân là
Câu 15:
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là