Câu hỏi:
17/07/2024 95Hai kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng nhưng không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội
A. Cu, Ag
B. Zn, Al
C. Al, Fe
D. Mg, Fe
Trả lời:
Đáp án C. Al, Fe
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Có các nhận xét sau:
(a) Nhiệt độ sôi của Glyxin cao hơn của tristerin
(b) Trong phân tử lysin có chứa 2 nguyên tử nitơ (N)
(c) Valin là hợp chất lưỡng tính
(d) Gly-Ala-Val có phản ứng màu biurê
(e) Quỳ tím không đổi màu khi cho vào dung dịch glyxin trong H2O
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
Câu 2:
Đốt cháy hoàn toàn 94,68 gam hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc) thu được 55,8 gam H2O. Giá trị của V là:
Câu 3:
Cho 2,7 gam Al tác dụng với 150 ml dung dịch X chứa Fe(NO3)3 0,5 M và Cu(NO3)2 0,5 M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Câu 4:
Cho 16,44 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 0,6M và AlCl3 0,9M. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng m gam so với ban đầu. Giá trị của m là?
Câu 5:
Tính chất vật lý nào sau đây không phải do các electron tự do gây ra?
Câu 6:
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).
Số phát biểu đúng là
Câu 9:
Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy a mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,15 mol KOH tham gia phản ứng. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 0,6225 mol O2 thu được 10,375a mol CO2. Giá trị của a là?
Câu 10:
Cho 3,76 gam chất X có CTPT là CH6O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,06 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?
Câu 11:
Trong các chất: propan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, etilen. Số chất có khả năng làm mất màu nước brom là
Câu 12:
Nhỏ từ từ dung dịch chứa 0,15 mol HCl vào dung dịch chứa Na2CO3 0,03 mol, NaHCO3 0,04 mol và K2CO3 0,06 mol thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:
Câu 13:
Cho các phát biểu sau:
(1) Anilin là chất lỏng, không màu, tan ít trong nước;
(2) Các chất HCl, NaOH, C2H5OH đều có khả năng phản ứng với glyxin;
(3) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng;
(4) Cho nước Br2 vào dung dịch anilin, xuất hiện kết tủa trắng.
(5) Trong nhóm IIA, đi từ Be đến Ba, nhiệt độ nóng chảy các kim loại giảm dần.
(6) Tất cả các kim loại kiềm và kiềm thổ đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.
(7) Ba là kim loại nặng, còn Li là kim loại nhẹ.
(8) Các este thường dễ tan trong nước và có mùi thơm dễ chịu.
Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Câu 14:
Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3 dư, H2SO4 (đặc nóng, dư), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối sắt (II) là