Câu hỏi:
16/07/2024 206Este X được tạo thành từ glixerol và một axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. Khi cho 8,8 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH đã phản ứng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 6
Trả lời:
- X được tạo thành từ glixerol và một axit cacboxylic đơn chức => X là este 3 chức
=> X có 6C (do nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi )
=> CTCT của X: (HCOO)3C3H5
neste = 0,05 mol
=> mNaOH = 0,15.40 = 6
Đáp án cần chọn là: D
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Khi thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este X tiêu tốn hết 5,6g KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475g este đó thì tiêu tốn hết 4,2g KOH và thu được 6,225g muối. Vậy CTCT este là
Câu 2:
Đun nóng 0,1 mol X với lượng vừa đủ dd NaOH thu được 13,4g muối của axit hữu cơ đa chức B và 9,2g ancol đơn chức C. Biết 9,2g C có thể tích bằng 6,4g oxi. Xác định CTCT của X:
Câu 3:
Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 4:
Hợp chất X có công thức phân tử là C6H8O6. X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3 và phản ứng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ mol 1: 6. X không phản ứng với NaHCO3. Có các kết luận sau:
(1) X có khả năng tham gia phản ứng thủy phân
(2) X có chứa nhóm chức axit cacboxylic
(3) X có chứa nhóm chức este
(4) X có phản ứng với Na
(5) X là hợp chất đa chức
(6) X có chứa liên kết ba đầu mạch
Số kết luận đúng về X là
Câu 5:
X là este của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60g kết tủa. X có công thức cấu tạo là
Câu 6:
Cho 0,01 mol một este X phản ứng vừa đủ với 100 ml dd NaOH 0,2 M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng số mol của X. Mặt khác, khi xà phòng hoá hoàn toàn 20,64 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 100 ml dd NaOH 2,4 M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được 19,44 gam muối khan. CT của este X là:
Câu 7:
Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H8O4 Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon hơn kém nhau là 1. Công thức của X là
Câu 8:
Cho 0,01 mol một este X phản ứng vừa đủ với 100 ml dd NaOH 0,2 M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng số mol của X. Mặt khác, khi xà phòng hoá hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 60 ml dd KOH 0,25 M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được 1,665 gam muối khan. CT của este X là
Câu 9:
Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4. X được tạo thành từ axit cacboxylic Y và hai ancol Z và T. Khi đun ancol Z với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?
Câu 10:
Thủy phân este có dạng RCOO – R’COO – R’’ trong môi trường kiềm thu được
Câu 11:
Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là:
Câu 12:
Cho 7,36 gam glixerol (A) phản ứng với axit hữu cơ đơn chức B, chỉ thu được chất hữu cơ X có khối lượng bằng 7,2 gam; hiệu suất phản ứng là 75%. B là?
Câu 13:
Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch thẳng có phân tử khối là 146. X không tác dụng với Na. Lấy 14,6 gam X tác dụng với 100ml dd NaOH 2M thu được 1 muối và 1 rượu. CTCT X có thể là:
Câu 14:
Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X tiêu tốn hết 8g NaOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,9 g este đó thì tiêu tốn hết 4g NaOH và thu được 6,8g muối. Vậy CTCT este là:
Câu 15:
Cho 13,8 gam glixerol (A) phản ứng với axit hữu cơ đơn chức B, chỉ thu được chất hữu cơ X có khối lượng bằng 1,18 lần khối lượng của glixerol ban đầu; hiệu suất phản ứng là 73,35%. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?