Câu hỏi:
21/07/2024 83
Em hãy hoàn thiện thẻ nhớ về Lê Quý Đôn vào bảng sau:
Em hãy hoàn thiện thẻ nhớ về Lê Quý Đôn vào bảng sau:
Trả lời:
Nhân vật Lê Quý Đôn:
- Tiểu sử
+ Lê Quý Đôn nguyên là Lê Danh Phương, tự Doãn Hậu, hiệu Quế Đường, sinh ngày 2-8-1726
+ Ngay từ nhỏ ông đã nổi tiếng thông minh, chăm học. Năm 14 tuổi, Lê Quý Đôn theo cha lên học ở kinh đô Thăng Long. Lúc ấy cậu bé 14 tuổi đã học xong toàn bộ sách kinh, sử của Nho gia. 18 tuổi, Lê Quý Đôn thi Hương đỗ Giải nguyên. 27 tuổi đỗ Hội nguyên, rồi đỗ Đình Nguyên Bảng nhãn.
+ Sau khi đã đỗ đạt, Lê Quý Đôn được bổ làm quan và từng giữ nhiều chức vụ quan trọng của triều Lê - Trịnh, như: Hàn lâm thừa chỉ sung Toản tu quốc sử quán (năm 1754), Hàn lâm viện thị giảng (năm 1757), Đốc đồng xứ Kinh Bắc (năm 1764), Thị thư kiêm Tư nghiệp Quốc tử Giám (năm 1767), Tán lý quân vụ, Thị phó đô ngự sử (năm 1768), Công bộ hữu thị lang (năm 1769), Bồi tụng (Phó thủ tướng) (năm 1773), Lại bộ tả thị lang kiêm Tổng tài quốc sử quán (năm 1775), Hiệp trấn tham tán quân cơ Trấn phủ Thuận Hóa (năm 1776), Hiệp trấn Nghệ An (năm 1783), Công bộ thượng thư (năm 1784)...
+ Lê Quý Đôn mất ngày 1-5-1784 tại quê mẹ, làng Nguyên Xá, huyện Duy Tiên (nay thuộc Hà Nam). Thi hài ông được đưa về mai táng ở quê nhà
- Các tác phẩm tiêu biểu: Kiến văn tiểu lục; Đại Việt thông sử; Phủ biên tạp lục; Quần thư khảo biện; Thư kinh diễn nghĩa; Toàn Việt thi lục… đặc biệt “Vân đài loại ngữ” là bộ bách khoa toàn thư tập hợp những tri thức về tất cả các ngành khoa học.
- Điều em học tập được từ ông: tinh thần ham học hỏi
Nhân vật Lê Quý Đôn:
- Tiểu sử
+ Lê Quý Đôn nguyên là Lê Danh Phương, tự Doãn Hậu, hiệu Quế Đường, sinh ngày 2-8-1726
+ Ngay từ nhỏ ông đã nổi tiếng thông minh, chăm học. Năm 14 tuổi, Lê Quý Đôn theo cha lên học ở kinh đô Thăng Long. Lúc ấy cậu bé 14 tuổi đã học xong toàn bộ sách kinh, sử của Nho gia. 18 tuổi, Lê Quý Đôn thi Hương đỗ Giải nguyên. 27 tuổi đỗ Hội nguyên, rồi đỗ Đình Nguyên Bảng nhãn.
+ Sau khi đã đỗ đạt, Lê Quý Đôn được bổ làm quan và từng giữ nhiều chức vụ quan trọng của triều Lê - Trịnh, như: Hàn lâm thừa chỉ sung Toản tu quốc sử quán (năm 1754), Hàn lâm viện thị giảng (năm 1757), Đốc đồng xứ Kinh Bắc (năm 1764), Thị thư kiêm Tư nghiệp Quốc tử Giám (năm 1767), Tán lý quân vụ, Thị phó đô ngự sử (năm 1768), Công bộ hữu thị lang (năm 1769), Bồi tụng (Phó thủ tướng) (năm 1773), Lại bộ tả thị lang kiêm Tổng tài quốc sử quán (năm 1775), Hiệp trấn tham tán quân cơ Trấn phủ Thuận Hóa (năm 1776), Hiệp trấn Nghệ An (năm 1783), Công bộ thượng thư (năm 1784)...
+ Lê Quý Đôn mất ngày 1-5-1784 tại quê mẹ, làng Nguyên Xá, huyện Duy Tiên (nay thuộc Hà Nam). Thi hài ông được đưa về mai táng ở quê nhà
- Các tác phẩm tiêu biểu: Kiến văn tiểu lục; Đại Việt thông sử; Phủ biên tạp lục; Quần thư khảo biện; Thư kinh diễn nghĩa; Toàn Việt thi lục… đặc biệt “Vân đài loại ngữ” là bộ bách khoa toàn thư tập hợp những tri thức về tất cả các ngành khoa học.
- Điều em học tập được từ ông: tinh thần ham học hỏi
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hoàn thành sơ đồ dưới đây về ba giai đoạn thể hiện quá trình ra đời của chữ Quốc ngữ.
Hoàn thành sơ đồ dưới đây về ba giai đoạn thể hiện quá trình ra đời của chữ Quốc ngữ.
Câu 2:
-lếch-xăng đơ Rốt đã có công gì cho sự ra đời chữ Quốc ngữ của người Việt?
A. Hình thành nên phương cách viết tiếng Việt bằng mẫu tự La-tinh.
B. Sáng tạo nên cách viết mới của chữ Nôm.
C. Dịch rất nhiều sách bằng tiếng Pháp sang chữ Nôm.
D. Lập viện nghiên cứu chữ viết của người Việt ở Pháp.
-lếch-xăng đơ Rốt đã có công gì cho sự ra đời chữ Quốc ngữ của người Việt?
A. Hình thành nên phương cách viết tiếng Việt bằng mẫu tự La-tinh.
B. Sáng tạo nên cách viết mới của chữ Nôm.
C. Dịch rất nhiều sách bằng tiếng Pháp sang chữ Nôm.
D. Lập viện nghiên cứu chữ viết của người Việt ở Pháp.
Câu 3:
Những nghề thủ công mới xuất hiện trong thế kỉ XVII, XVIII ở Đại Việt bao gồm
A. làm gốm, dệt lụa, làm giấy, đúc đồng.
B. khai mỏ, khắc bản in gỗ, làm đường cát trắng.
C. đóng thuyền, rèn sắt, nhuộm vải.
D. đúc tiền, làm mũ áo, làm vũ khí.
Những nghề thủ công mới xuất hiện trong thế kỉ XVII, XVIII ở Đại Việt bao gồm
A. làm gốm, dệt lụa, làm giấy, đúc đồng.
B. khai mỏ, khắc bản in gỗ, làm đường cát trắng.
C. đóng thuyền, rèn sắt, nhuộm vải.
D. đúc tiền, làm mũ áo, làm vũ khí.
Câu 4:
Vì sao người dân Thăng Long gọi vùng đất mình sinh sống là Kẻ Chợ?
Vì sao người dân Thăng Long gọi vùng đất mình sinh sống là Kẻ Chợ?
Câu 5:
Theo chân các thương nhân châu Âu, một tôn giáo mới đã du nhập vào Đại Việt. Đó là tôn giáo nào?
A. Đạo giáo.
B. Hồi giáo.
C. Thiên Chúa giáo.
D. Tin Lành.
Theo chân các thương nhân châu Âu, một tôn giáo mới đã du nhập vào Đại Việt. Đó là tôn giáo nào?
A. Đạo giáo.
B. Hồi giáo.
C. Thiên Chúa giáo.
D. Tin Lành.
Câu 6:
Hình ảnh chợ phiên ở một ngôi làng nhỏ thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long vào cuối thế kỉ XVIII đã xuất hiện trong kí sự của một nhà thám hiểm người Anh. Đó là ai?
A. C. Cô-lôm-bộ.
B. Ph. Ma-gien-lăng.
C. Giêm Cúc.
D. X. Ba-ron.
Hình ảnh chợ phiên ở một ngôi làng nhỏ thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long vào cuối thế kỉ XVIII đã xuất hiện trong kí sự của một nhà thám hiểm người Anh. Đó là ai?
A. C. Cô-lôm-bộ.
B. Ph. Ma-gien-lăng.
C. Giêm Cúc.
D. X. Ba-ron.
Câu 7:
Công trình kiến trúc nào của Đại Việt thể hiện sự hiếu khách và cởi mở trong giao thương với người Nhật?
A. Lai Viễn Kiều.
B. Chùa Thiên Mụ.
C. Đình làng Lệ Mật.
D.Thương điểm Nhật Bản.
Công trình kiến trúc nào của Đại Việt thể hiện sự hiếu khách và cởi mở trong giao thương với người Nhật?
A. Lai Viễn Kiều.
B. Chùa Thiên Mụ.
C. Đình làng Lệ Mật.
D.Thương điểm Nhật Bản.
Câu 8:
Em có nhận xét gì về sự có mặt của các thương điểm châu Âu (Anh, Hà Lan) ngay tại kinh đô Kẻ Chợ của nước Đại Việt trong thế kỉ XVII?
Em có nhận xét gì về sự có mặt của các thương điểm châu Âu (Anh, Hà Lan) ngay tại kinh đô Kẻ Chợ của nước Đại Việt trong thế kỉ XVII?
Câu 9:
Hoàn thành sơ đồ dưới đây về sự chuyển biến của một số lĩnh vực liên quan đến văn hoá ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII.
Hoàn thành sơ đồ dưới đây về sự chuyển biến của một số lĩnh vực liên quan đến văn hoá ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII.
Câu 10:
Hoàn thành bảng thống kê dưới đây về hàng hoá xuất, nhập khẩu của các quốc gia đến buôn bán với Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII.
Hàng hoá Đại Việt nhập khẩu
Hàng hoá Đại Việt xuất khẩu
Bạn hàng chính
1.
2.
3.
4. Hàng hoá ưu tiên:
1.
2.
3.
4.
5. Ở các cảng Nam Bộ:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Hoàn thành bảng thống kê dưới đây về hàng hoá xuất, nhập khẩu của các quốc gia đến buôn bán với Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII.
Hàng hoá Đại Việt nhập khẩu |
Hàng hoá Đại Việt xuất khẩu |
Bạn hàng chính |
1. 2. 3. 4. Hàng hoá ưu tiên: |
1. 2. 3. 4. 5. Ở các cảng Nam Bộ: |
1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. |
Câu 11:
m hãy thực hiện yêu cầu dưới đây:
Xác định các đối tượng được đánh số trong bức tranh.
Hình 6. Kẻ Chợ của Đàng Ngoài, thế kỉ XVII (X. Ba-ron, 1685)
m hãy thực hiện yêu cầu dưới đây:
Xác định các đối tượng được đánh số trong bức tranh.
Hình 6. Kẻ Chợ của Đàng Ngoài, thế kỉ XVII (X. Ba-ron, 1685)
Câu 12:
Hoàn thành bảng thống kê về sự phát triển nông nghiệp Đàng Ngoài và Đàng Trong. Điểm khác biệt nổi bật nhất của kinh tế Đàng Trong so với Đàng Ngoài là gì?
Hoàn thành bảng thống kê về sự phát triển nông nghiệp Đàng Ngoài và Đàng Trong. Điểm khác biệt nổi bật nhất của kinh tế Đàng Trong so với Đàng Ngoài là gì?
Câu 13:
“Trong khoảng vài năm, người đi đường không nhặt của rơi, cổng ngoài không phải đóng, được mùa liên tiếp, trong cõi tạm yên". Đây là nhận xét của sử cũ về giai đoạn lịch sử nào?
A. Buổi đầu thời Mạc.
B. Những năm cuối thời Lê sơ.
C. Những năm cuối thời Mạc.
D. Những năm đầu thời Lê sơ.
“Trong khoảng vài năm, người đi đường không nhặt của rơi, cổng ngoài không phải đóng, được mùa liên tiếp, trong cõi tạm yên". Đây là nhận xét của sử cũ về giai đoạn lịch sử nào?
A. Buổi đầu thời Mạc.
B. Những năm cuối thời Lê sơ.
C. Những năm cuối thời Mạc.
D. Những năm đầu thời Lê sơ.