Câu hỏi:
20/07/2024 136
Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và 18,34 gam hỗn hợp X gồm 2 muối trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Đốt cháy toàn bộ Y thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 21,58 gam. Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nào dưới đây?
Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và 18,34 gam hỗn hợp X gồm 2 muối trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Đốt cháy toàn bộ Y thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 21,58 gam. Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 0,8.
A. 0,8.
B. 0,7.
C. 0,9.
D. 0,6.
Trả lời:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Do các este đều no, đơn chức, mạch hở ⟹ neste = nKOH pư = nmuối = nancol.
- Khi đốt cháy ancol:
Đặt nCO2 = x mol và nH2O = y mol.
+) Từ (mCO2 + mH2O) ⟹ phương trình (1)
+) Do các ancol no nên ta có: nancol = nH2O - nCO2 ⟹ phương trình (2)
Giải hệ được x và y.
BTKL: mancol = mC + mH + mO.
- Khi thủy phân hỗn hợp este trong KOH:
BTKL: meste = mmuối + mancol - mKOH ⟹ Meste ⟹ CTPT.
⟹ CTCT mỗi este ⟹ Công thức muối A và B.
Giải chi tiết:
Do các este đều no, đơn chức, mạch hở ⟹ neste = nKOH pư = nmuối = nancol = 0,2 mol.
- Khi đốt cháy ancol:
Đặt nCO2 = x mol và nH2O = y mol.
+) mCO2 + mH2O = 44x + 18y = 21,58 (1)
+) Do các ancol no nên ta có: nancol = nH2O - nCO2 ⟹ y - x = 0,2 (2)
Giải hệ được x = 0,29 và y = 0,49.
BTKL: mancol = mC + mH + mO = 0,29.12 + 0,49.2 + 0,2.16 = 7,66 gam.
- Khi thủy phân hỗn hợp este trong KOH:
BTKL: meste = mmuối + mancol - mKOH = 18,34 + 7,66 - 0,2.56 = 14,8 gam.
⟹ Meste = 14,8 : 0,2 = 74 (C3H6O2)
⟹ 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3
⟹ A là HCOOK (a mol) và B là CH3COOK (b mol)
Giải hệ
⟹ a : b = 84u : 98v = 0,7013 gần nhất với 0,7.
Đáp án B
Phương pháp giải:
Do các este đều no, đơn chức, mạch hở ⟹ neste = nKOH pư = nmuối = nancol.
- Khi đốt cháy ancol:
Đặt nCO2 = x mol và nH2O = y mol.
+) Từ (mCO2 + mH2O) ⟹ phương trình (1)
+) Do các ancol no nên ta có: nancol = nH2O - nCO2 ⟹ phương trình (2)
Giải hệ được x và y.
BTKL: mancol = mC + mH + mO.
- Khi thủy phân hỗn hợp este trong KOH:
BTKL: meste = mmuối + mancol - mKOH ⟹ Meste ⟹ CTPT.
⟹ CTCT mỗi este ⟹ Công thức muối A và B.
Giải chi tiết:
Do các este đều no, đơn chức, mạch hở ⟹ neste = nKOH pư = nmuối = nancol = 0,2 mol.
- Khi đốt cháy ancol:
Đặt nCO2 = x mol và nH2O = y mol.
+) mCO2 + mH2O = 44x + 18y = 21,58 (1)
+) Do các ancol no nên ta có: nancol = nH2O - nCO2 ⟹ y - x = 0,2 (2)
Giải hệ được x = 0,29 và y = 0,49.
BTKL: mancol = mC + mH + mO = 0,29.12 + 0,49.2 + 0,2.16 = 7,66 gam.
- Khi thủy phân hỗn hợp este trong KOH:
BTKL: meste = mmuối + mancol - mKOH = 18,34 + 7,66 - 0,2.56 = 14,8 gam.
⟹ Meste = 14,8 : 0,2 = 74 (C3H6O2)
⟹ 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3
⟹ A là HCOOK (a mol) và B là CH3COOK (b mol)
Giải hệ
⟹ a : b = 84u : 98v = 0,7013 gần nhất với 0,7.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hỗn hợp E chứa 2 amin đều no, đơn chức và một hiđrocacbon X (thể khí điều kiện thường). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E cần dùng 2,7 mol không khí (20% O2 và 80% N2 về thể tích) thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 21,88 gam, đồng thời có 49,616 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình. Công thức phân tử của X là công thức nào sau đây?
Hỗn hợp E chứa 2 amin đều no, đơn chức và một hiđrocacbon X (thể khí điều kiện thường). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E cần dùng 2,7 mol không khí (20% O2 và 80% N2 về thể tích) thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 21,88 gam, đồng thời có 49,616 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình. Công thức phân tử của X là công thức nào sau đây?
Câu 2:
Hỗn hợp E gồm một axit đa chức X và một hợp chất hữu cơ tạp chức Y đều có thành phần chứa các nguyên tố C, H, O). Tiến hành ba thí nghiệm với m gam hỗn hợp E:
Thí nghiệm 1: Phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam Ag.
Thí nghiệm 2: Phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KHCO3 2M.
Thí nghiệm 3: Phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 4M, thu được 1 ancol duy nhất Z và hỗn hợp T gồm ba muối. Dẫn Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9 gam, đồng thời thu được 0,1 mol khí H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T bằng lượng O2 vừa đủ, thu được 0,4 mol CO2, nước và muối cacbonat. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp E gồm một axit đa chức X và một hợp chất hữu cơ tạp chức Y đều có thành phần chứa các nguyên tố C, H, O). Tiến hành ba thí nghiệm với m gam hỗn hợp E:
Thí nghiệm 1: Phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam Ag.
Thí nghiệm 2: Phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KHCO3 2M.
Thí nghiệm 3: Phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 4M, thu được 1 ancol duy nhất Z và hỗn hợp T gồm ba muối. Dẫn Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9 gam, đồng thời thu được 0,1 mol khí H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T bằng lượng O2 vừa đủ, thu được 0,4 mol CO2, nước và muối cacbonat. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 4:
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Fe2(SO4)3 thu được kết tủa X. X là chất nào dưới đây?
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Fe2(SO4)3 thu được kết tủa X. X là chất nào dưới đây?
Câu 5:
Thủy phân hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Thủy phân hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Câu 7:
Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường axit thu được anđehit?
Câu 10:
Cho các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau:
Mg X Y Z
Các chất X và Z lần lượt là
Cho các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau:
Mg X Y Z
Các chất X và Z lần lượt là
Câu 11:
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O
Câu 12:
Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (III) sau khi phản ứng kết thúc?
Câu 13:
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Câu 15:
Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N) và Y (CxHtO5N2) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α-amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M, đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,03 mol một amin bậc 3 (ở thể khí, điều kiện thường). Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt bằng bao nhiêu?
Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N) và Y (CxHtO5N2) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α-amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M, đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,03 mol một amin bậc 3 (ở thể khí, điều kiện thường). Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt bằng bao nhiêu?