Câu hỏi:
19/07/2024 110Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dung dịch NaOH dư nung nóng, thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là
A. 8,34
B. 7,63
C. 4,87
D. 9,74
Trả lời:
4,03 gam X + O2 → CO2 + H2O
Đưa sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong nCO2 = nCaCO3 = 0,255 mol
mdd giảm = mkết tủa - mH2O – mCO2 → 25,5 - mH2O - 0,255.44 = 9,87 → nH2O = 0,245 mol
→ X có nC = nCO2 = 0,255 mol và nH = 2nH2O = 2.0,245 =0,49 mol
→ nO = (4,03 - 0,255.12 - 0,49.1)/16 = 0,03 mol
Vì X là triglixerit nên X có 6 O trong CTPT → nX = 0,005
→ X: C51H98O6
Xét 8,06 g X + NaOH → muối + glixerol thì
nX = 8,06/(12.51 + 98.1 + 16.6) = 0,01 → nNaOH = 3nX = 0,03 mol và nglixerol = nX = 0,01 mol
Bảo toàn khối lượng có mmuối = mX + mNaOH – mglixerol = 8,06 + 0,03.40 – 0,01 .92 =8,34 g
Đáp án cần chọn là: A
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Đun glixerol với hỗn hợp các gồm 3 axit béo khác nhau (có xúc tác H2SO4) có thể thu được bao nhiêu loại trieste (chỉ tính đồng phân cấu tạo) ?
Câu 3:
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được axit panmitic và axit stearic có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Khối lượng phân tử của X là
Câu 4:
Cho m gam tristearin (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hoàn toàn với H2O dư, đun nóng, có xúc tác H2SO4 thu được 4,6 gam glixerol. Giá trị của m là
Câu 5:
Một loại chất béo có khối lượng trung bình là M tb = 880 đvc. Từ 88 kg chất béo tác dụng với NaOH dư sẽ điều chế được bao nhiêu kg xà phòng có 10% chất phụ gia
Câu 7:
Thủy phân hoàn toàn một lượng triolein trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 0,2 mol glyxerol và
Câu 8:
Thủy phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là
Câu 9:
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 7 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 800 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
Câu 10:
Chất béo X tác dụng với H2 (xúc tác: Ni, t0) theo tỷ lệ mol tối đa = 1:6. X là
Câu 11:
Cho tripanmitin lần lượt tác dụng với Na, H2 (Ni, to), dung dịch NaOH (to), Cu(OH)2. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
Câu 12:
Cho hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic tác dụng với glixerol. Số lượng chất béo tối đa có thể thu được là bao nhiêu?
Câu 13:
Xà phòng hoá hoàn toàn m gam chất béo cần vừa đủ 0,03 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 9,18 gam xà phòng. Giá trị của m là
Câu 14:
Khi thuỷ phân X trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và glixerol. Vậy X là
Câu 15:
Hỗn hợp X gồm axit pamitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là