Câu hỏi:
05/10/2024 306Đồng bằng Sông Cửu Long là vựa lúa số 1 của cả nước chủ yếu do
A. thị trường tiêu thụ rộng lớn.
B. lao động đông, có kinh nghiệm.
C. đất, khí hậu phù hợp, sản lượng lớn.
D. công nghiệp chế biến phát triển.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đồng bằng Sông Cửu Long là vựa lúa số 1 của cả nước vì Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi như đất phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm mưa nhiều, nên vùng chiếm hơn 50% diện tích và sản lượng lúa cả nước.
*Tìm hiểu thêm: "Tình hình phát triển kinh tế"
a) Nông nghiệp
- Trồng trọt:
+ Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa lớn nhất (chiếm 51,1% diện tích và 51,4% sản lượng lúa cả nước).
+ Lúa được trồng nhiều ở: Kiên Giang, An Giang, Long An,...
+ Bình quân lương thực theo đầu người đạt 1066,3 kg; gấp hơn 2 lần trung bình cả nước.
+ Là vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta.
+ Nhiều địa phương đang phát triển cây mía, rau đậu.
+ Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước: xoài, dừa, bưởi,...
+ Rừng ngập mặn giữ vị trí quan trọng, vùng đang có nhiều biện pháp để trồng và bảo vệ.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 36: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
So với các vùng khác, đặc điểm nào sau đây không phải của Đồng bằng sông Cửu Long?
Câu 2:
Bên cạnh là vựa lúa số 1 của cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long còn phát triển mạnh
Câu 5:
Cho bảng số liệu
DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG LÚA Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC NĂM 2002
Năng suất lúa trung bình của Đồng bằng sông Cửu Long là bao nhiêu tạ/ha?
Câu 6:
Loại hình giao thông vận tải phát triển nhất vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là
Câu 7:
Cho bảng số liệu:
Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, chiếm tỉ trọng lớn nhất là ngành
Câu 9:
Ngành công nghiệp có điều kiện phát triển nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long là
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »-
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA (Đơn vị: 0C)
Địa điểm
Nhiệt độ TB tháng I
Nhiệt độ TB tháng VII
Nhiệt độ TB năm
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
28,9
27,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với biên độ nhiệt độ một số địa điểm ở nước ta?
-
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm
2005
2009
2012
2017
Tổng số dân (triệu người)
83,4
84,6
88,8
90,7
- Dân thành thị
23,3
23,9
27,3
29,0
- Dân nông thôn
60,1
60,7
61,5
61,7
Tốc độ tăng dân số (%)
1,17
1,09
1,11
1,06
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
-
-
-
-
-
-
-
-