Câu hỏi:
19/08/2024 190
Điều kiện tự nhiên cho phép triển khai các hoạt động du lịch biển quanh năm ở các vùng
A. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
B. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ.
D. Bắc Bộ và Nam Bộ.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu mang tính chất nhiệt đới cận xích đạo, nền nhiệt cao và ổn định, không có mùa đông lạnh => thuận lợi cho phát triển du lịch biển quanh năm
B đúng
- A sai vì Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ có khí hậu chịu ảnh hưởng rõ rệt của mùa đông lạnh, với nhiệt độ thấp và có thể có mưa bão trong mùa đông, hạn chế hoạt động du lịch biển quanh năm. Đồng thời, các khu vực này thường có mùa mưa kéo dài và ít có bãi biển đẹp và điều kiện nước biển lý tưởng như ở Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- C sai vì Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ thường chịu ảnh hưởng của mùa mưa bão kéo dài, đặc biệt là từ tháng 9 đến tháng 11, làm hạn chế hoạt động du lịch biển quanh năm. Ngoài ra, Bắc Trung Bộ có mùa đông lạnh và ít phù hợp cho du lịch biển trong thời gian này.
- D sai vì Bắc Bộ có mùa đông lạnh và ít thích hợp cho du lịch biển trong thời gian này, trong khi Nam Bộ mặc dù có khí hậu nhiệt đới nhưng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi mưa lớn và bão vào mùa mưa, không thuận lợi cho du lịch biển quanh năm.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dãy núi nào sau đây không có hướng Tây Bắc - Đông Nam?
Câu 4:
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005 – 2019 (Đơn vị: nghìn người)
Năm
2005
2009
2013
2019
Thành thị
22.332
25.585
28.875
33.059
Nông thôn
60.060
60.440
60.885
63.149
Tổng dân số
82.392
86.025
89.756
91.714
Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số Việt Nam thời kì 2005 - 2019 theo bảng số liệu trên?
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005 – 2019 (Đơn vị: nghìn người)
Năm |
2005 |
2009 |
2013 |
2019 |
Thành thị |
22.332 |
25.585 |
28.875 |
33.059 |
Nông thôn |
60.060 |
60.440 |
60.885 |
63.149 |
Tổng dân số |
82.392 |
86.025 |
89.756 |
91.714 |
Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số Việt Nam thời kì 2005 - 2019 theo bảng số liệu trên?
Câu 6:
Cho bảng số liệu sau:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2014
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm
2010
2014
Khu vực kinh tế Nhà nước
633,2
1.331,3
Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước
926,9
1.706,4
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
327,0
704,3
Nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế của nước ta?
Cho bảng số liệu sau:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2014
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm |
2010 |
2014 |
Khu vực kinh tế Nhà nước |
633,2 |
1.331,3 |
Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước |
926,9 |
1.706,4 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
327,0 |
704,3 |
Nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế của nước ta?
Câu 7:
Giới hạn của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở phần lãnh thổ phía Nam cao hơn so với phần lãnh thổ phía Bắc nước ta chủ yếu là do nguyên nhân nào?
Câu 8:
Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước trên diện rộng chủ yếu hiện nay ở nước ta là
Câu 9:
Cho biểu đồ:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT GDP THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO HOẠT ĐỘNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2010 (%)
Nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu giá trị sản xuất thuỷ sản phân theo hoạt động của nước ta năm 2000 và năm 2010?
Cho biểu đồ:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT GDP THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO HOẠT ĐỘNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2010 (%)
Nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu giá trị sản xuất thuỷ sản phân theo hoạt động của nước ta năm 2000 và năm 2010?
Câu 11:
Tài nguyên khoáng sản biển có vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước ta hiện nay là
Tài nguyên khoáng sản biển có vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước ta hiện nay là