Câu hỏi:
23/07/2024 8,423Điều kiện thuận lợi cho vùng Tây Nguyên hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn là
A. đất đỏ ba-dan giàu dinh dưỡng phân bố tập trung với mặt bằng rộng lớn.
B. khí hậu cận xích đạo với hai mùa mưa và khô rõ rệt, phân hóa theo độ cao.
C. khí hậu cận xích đạo, có nguồn nước trên mặt và nước ngầm khá phong phú.
D. mùa khô kéo dài là điều kiện thuận lợi để phơi sấy sản phẩm cây công nghiệp.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Điều kiện thuận lợi cho vùng Tây Nguyên hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn là khí hậu cận xích đạo với hai mùa mưa và khô rõ rệt, phân hóa theo độ cao.
B đúng
- A sai vì đặc tính của đất này không phù hợp với nhiều loại cây công nghiệp như cao su, cà phê và tiêu. Đồng thời, khí hậu và môi trường ở khu vực cũng có thể gây ảnh hưởng đáng kể đến sự phát triển của các loại cây này.
- C sai vì khí hậu cận xích đạo của Tây Nguyên có mùa khô dài và mùa mưa đều đặn, tuy nhiên, nhiệt độ và độ ẩm không phù hợp đối với nhiều loại cây công nghiệp quy mô lớn như cao su, cà phê và tiêu. Điều này ảnh hưởng đến khả năng sản xuất và chất lượng sản phẩm, làm giảm sự hấp dẫn của vùng này đối với các đầu tư lớn vào cây công nghiệp.
- D sai vì nhiều cây công nghiệp như cà phê, cao su phát triển tốt hơn trong môi trường có mùa mưa rõ rệt và độ ẩm cao hơn. Sự khác biệt về khí hậu giữa mùa khô và mùa mưa ở vùng này có thể ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và năng suất của cây trồng công nghiệp.
*) Tình hình phát triển kinh tế
* Trồng trọt:
- Điều kiện phát triển:
+ Có diện tích đất badan lớn và màu mỡ.
+ Khí hậu Á xích đạo, có mùa khô kéo dài thuận lợi cho thu hoạch và bảo quản, mùa mưa thuận lợi cho việc chăm sóc; thị trường rộng lớn.
+ Người dân có kinh nghiệm trồng và chăm sóc cây cà phê.
- Khó khăn:
+ Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
+ Sự biến động của giá cả nông sản và công nghiệp chế biến chưa phát triển.
- Tình hình phát triển:
+ Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của nước ta.
+ Cây công nghiệp phát triển khá nhanh trong những năm gần đây, quan trọng nhất là cà phê (Đắk Lắk), cao su, chè (Lâm Đồng), điều.
-> Phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa phục vụ xuất khẩu và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
+ Chú trọng phát triển cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày,...
+ Trồng hoa quả ôn đới nổi tiếng ở Đà Lạt.
Đồi chè Bảo Lộc, Lâm Đồng
* Chăn nuôi: Chăn nuôi gia súc lớn được đẩy mạnh (bò, trâu).
* Lâm nghiệp: Phát triển mạnh, kết hợp khai thác với trồng mới, khoanh nuôi, giao khoán bảo vệ rừng; gắn khai thác với chế biến.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Thuận lợi quan trọng nhất để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp là
Câu 4:
Có thể trồng cây công nghiệp cận nhiệt như chè ở Tây Nguyên là do
Câu 7:
Tây Nguyên là vùng xuất khẩu nông sản lớn thứ 2 cả nước, sau vùng
Câu 8:
Nội dung nào sau đây không thể hiện đúng đặc điểm công nghiệp của Tây Nguyên?
Câu 9:
Cho bảng số liệu sau:
SỐ LƯỢNG ĐÀN TRÂU, BÒ MỘT SỐ VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2019
(Đơn vị: nghìn con)
Vật nuôi |
Cả nước |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Tây Nguyên |
Trâu |
2 387,9 |
1 331,6 |
96,4 |
Bò |
6 060,0 |
1 081,6 |
831,5 |
Đàn trâu, bò ở Tây Nguyên lần lượt chiếm tỉ lệ là
Câu 11:
Hai tỉnh Đăk Lăk và Lâm Đồng dẫn đầu vùng Tây Nguyên về giá trị sản xuất nông nghiệp vì
Câu 14:
Ở Tây Nguyên, vấn đề đặt ra đối với hoạt động chế biến lâm sản là
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »-
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA (Đơn vị: 0C)
Địa điểm
Nhiệt độ TB tháng I
Nhiệt độ TB tháng VII
Nhiệt độ TB năm
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
28,9
27,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với biên độ nhiệt độ một số địa điểm ở nước ta?
-
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm
2005
2009
2012
2017
Tổng số dân (triệu người)
83,4
84,6
88,8
90,7
- Dân thành thị
23,3
23,9
27,3
29,0
- Dân nông thôn
60,1
60,7
61,5
61,7
Tốc độ tăng dân số (%)
1,17
1,09
1,11
1,06
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
-
-
-
-
-
-
-
-