Câu hỏi:
22/07/2024 179Điện phân 200 ml dung dịch KOH 2M (D = 1,1 ) với điện cực trơ. Khi ở catot thoát ra 2,24 lít khí (đktc) thì ngừng điện phân. Biết rằng nước bay hơi không đáng kể. Dung dịch sau điện phân có nồng độ phần trăm là
A. 10,27%
B. 10,18%
C. 10,9%
D. 38,09%
Trả lời:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Điện phân NaCl nóng chảy với cường độ I = 1,93A trong thời gian 6 phút 40 giây thì thu được 0,1472 gam Na. Hiệu suất quá trình điện phân là
Câu 2:
Điện phân 200 ml dung dịch với I = 1,93 A tới khi catot bắt đầu có bọt khí thoát ra thì dừng lại, cần thời gian là 250 giây. Thể tích khí thu được ở anot (đktc) là
Câu 3:
Tiến hành điện phân (với điện cực Pt) 200 gam dung dịch NaOH 10% đến khi dung dịch NaOH trong bình có nồng độ 25% thi ngừng điện phân. Thế tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot và catot lần lượt là:
Câu 4:
Điện phân dung dịch bằng điện cực trơ với dòng điện có cường độ I = 0,5A trong thời gian 1930 giây không thấy khí thoát ra ở catot. Khối lượng đồng và thể tích khí sinh ra là
Câu 5:
Cho dòng điện một chiều có cường độ 16A đi qua nhôm oxit nóng chảy trong 3 giờ. Khối lượng Al thoát ra ở catot là
Câu 6:
Điện phân 150ml dung dịch 1M với điện cực trơ trong t phút, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của ). Giá trị của t là
Câu 7:
Điện phân nóng chảy với anot than chì (hiệu suất điện phân 100 %) thu được m kg Al ở catot và 67,2 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 8:
Điện phân bằng điện cực trơ dung dịch muối sunfat của kim loại hoá trị II với dòng điện có cường độ 6A. Sau 29 phút điện phân thấy khối lượng catot tăng 3,45 g. Kim loại đó là
Câu 9:
Có hai bình điện phân mắc nối tiếp nhau. Bình 1 chứa dung dịch bình 2 chứa dung dịch . Tiến hành điện phân với điện cực trơ, kết thúc điện phân thấy catot của bình 1 tăng lên 1,6 gam. Khối lượng catot của bình 2 tăng lên là
Câu 10:
Điện phân một lượng dư dung dịch KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp thời gian 16,1 phút dòng điện I = 5A thu được 500 ml dung dịch X. pH của dung dịch X có giá trị là
Câu 11:
Điện phân 250 gam dung dịch 8% đến khi nồng độ CuS trong dung dịch thu được giảm đi và bằng một nửa so với trước phản ứng thì dừng lại. Khối lượng kim loại bám ở catot là
Câu 12:
Điện phân nóng chảy hoàn toàn 1,9g muối clorua của 1 kim loại hóa trị II, sau phản ứng thu được 0,48g kim loại ở catot. Kim loại đã cho là
Câu 13:
Điện phân muối clorua nóng chảy của kim loại M thu được 12 gam kim loại và 0,3 mol khí. Kim loại M là
Câu 14:
Cho 1 lít dung dịch 0,1M. Điện phân với cường độ 10A trong vòng 2895s. Khối lượng Cu thoát ra là
Câu 15:
Điện phân nóng chảy một oxit kim loại thu được 10,8 gam kim loại ở catot và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Công thức oxit trên là: