Câu hỏi:

25/12/2024 154

Cơ cấu dân số nước ta hiện nay

A. phân bố đồng đều giữa các vùng.

B. tăng nhanh, cơ cấu dân số già.

C. tập trung chủ yếu ở thành thị.

D. cơ cấu dân số vàng, lao động dồi dào. 

Đáp án chính xác

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là : D

- Cơ cấu dân số nước ta hiện nay cơ cấu dân số vàng, lao động dồi dào. 

Hiện nay, Việt Nam đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng, khi tỷ lệ người trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) chiếm tỷ lệ cao so với dân số phụ thuộc (trẻ em dưới 15 tuổi và người già trên 65 tuổi). Đây là thời kỳ đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, mang lại những đặc điểm nổi bật sau:

1: Lực lượng lao động dồi dào

Việt Nam có một lực lượng lao động lớn, trẻ, năng động và dễ thích nghi với các ngành nghề, đặc biệt là các ngành công nghiệp, dịch vụ và nông nghiệp.

Điều này tạo cơ hội lớn cho việc thu hút đầu tư, phát triển sản xuất, tăng năng suất lao động và đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế.

2: Cơ hội thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động cao giúp giảm bớt gánh nặng phụ thuộc, tạo nguồn lực mạnh mẽ cho việc tích lũy và đầu tư.

Nguồn nhân lực trẻ là yếu tố quyết định trong việc ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và thúc đẩy nền kinh tế số.

3: Thách thức đi kèm

Việc làm: Đảm bảo đủ việc làm và việc làm chất lượng cho lực lượng lao động đông đảo.

Giáo dục và đào tạo: Cần nâng cao chất lượng giáo dục, kỹ năng nghề nghiệp để đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trong bối cảnh hội nhập và chuyển đổi số.

Chăm sóc sức khỏe: Đầu tư vào y tế, đặc biệt cho nhóm dân số lao động và chuẩn bị cho giai đoạn già hóa dân số.

Giai đoạn cơ cấu dân số vàng là cơ hội "chỉ có một lần" trong lịch sử dân số của mỗi quốc gia. Vì vậy, Việt Nam cần tận dụng tối đa thời kỳ này để phát triển kinh tế bền vững và nâng cao chất lượng sống cho người dân.

→ D đúng.A,B,C sai

* Mở rộng:

1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc

* Số dân nước ta là 84,2 triệu người (năm 2006); 97,4 triệu người (2020).

- Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.

- Khó khăn: Trở ngại lớn cho việc phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.

* Dân tộc: 54 dân tộc, nhiều nhất là dân tộc Việt (Kinh), chiếm khoảng 86,2% dân số, các dân tộc khác chỉ chiếm 13,8% dân số cả nước. Ngoài ra, còn có khoảng 3,2 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngoài.

2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ

- Dân số tăng nhanh, đặc biệt vào cuối thế kỉ XX, đã dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số, nhưng khác nhau giữa các thời kì.

- Mức tăng dân số hiện nay có giảm nhưng còn chậm, mỗi năm dân số vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người.

- Gia tăng dân số nhanh đã tạo nên sức ép rất lớn đối với phát triển kinh tế – xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống.

- Dân số nước ta thuộc loại trẻ, đang có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.

- Cơ cấu các nhóm tuổi của nước ta năm 2017 như sau:

+ Từ 0 đến 14 tuổi: 25,2%.

+ Từ 15 đến 64 tuổi: 69,3%.

+ Từ 65 tuổi trở lên: 5,5%.

3. Phân bố dân cư chưa hợp lí

- Mật độ dân số trung bình 254 người/km2 (2006), 315 người/km2 (2020).

a) Phân bố dân cư không đều giữa các đồng bằng với trung du, miền núi

- Ở đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao (Đồng bằng sông Hồng 1225 người/km2, Đồng bằng sông Cửu Long 429 người/km2).

- Ở vùng trung du, miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng, trong khi vùng này tập trung nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng của đất nước (Tây Nguyên 89 người/ km2, Tây Bắc 69 người/km2).

b) Phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn

Năm 2020, dân số thành thị chiếm 35,9%, dân số nông thôn chiếm 64,1%.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ là

Xem đáp án » 15/09/2024 1,742

Câu 2:

Thuận lợi chủ yếu nhất để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là

Xem đáp án » 23/07/2024 944

Câu 3:

Nước ta giáp biển Đông nên

Xem đáp án » 19/07/2024 404

Câu 4:

Nguyên nhân chính làm cho giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn còn thấp là do

Xem đáp án » 22/07/2024 373

Câu 5:

Ngành du lịch biển đảo nước ta hiện nay

Xem đáp án » 19/07/2024 290

Câu 6:

Các nhà máy nhiệt điện khí nước ta tập trung chủ yếu ở

Xem đáp án » 23/07/2024 279

Câu 7:

Cho biểu đồ về dân số thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 1990 – 2019:

(Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào?

Xem đáp án » 19/07/2024 269

Câu 8:

Các đô thị ở nước ta hiện nay

Xem đáp án » 19/07/2024 244

Câu 9:

Hoạt động khai thác hải sản xa bờ ngày càng phát triển do

Xem đáp án » 19/07/2024 236

Câu 10:

Cho bảng sau:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2019

(Đơn vị: nghìn ha)

(Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm của nước ta từ năm 2010 đến năm 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

Xem đáp án » 20/07/2024 224

Câu 11:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây là di tích lịch sử cách mạng, văn hóa, kiến trúc nghệ thuật?

Xem đáp án » 22/07/2024 199

Câu 12:

Ngành thủy sản nước ta hiện nay

Xem đáp án » 19/07/2024 195

Câu 13:

Giao thông vận tải đường bộ nước ta hiện nay

Xem đáp án » 19/07/2024 194

Câu 14:

Ngành viễn thông nước ta hiện nay 

Xem đáp án » 19/07/2024 180

Câu 15:

Do nằm trong khu vực nội chí tuyến nên Biển Đông có

Xem đáp án » 19/07/2024 171

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »