Câu hỏi:
16/07/2024 82Có 4 dung dịch riêng biệt : H2SO4 1M, HNO3 lM, NaOH 1M, HCl 1M. Cho 5ml mỗi dung dịch vào 4 ống nghiệm và kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T, kết quả thu được như sau :
- Hai dung dịch X và Y tác dụng được với FeSO4.
- Dung dịch Z có pH thấp nhất trong 4 dung dịch.
- Hai dung dịch Y và T phản ứng được với nhau.
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là :
A. NaOH, HNO3, H2SO4, HCl
B. HCl, NaOH, H2SO4, HNO3
C. HNO3, NaOH, H2SO4, HCl
D. HNO3, NaOH, HCl, H2SO4
Trả lời:
Đáp án C
Z có pH thấp nhất → Z có nồng độ mol H+ cao nhất. Ta có :
→ Z là dung dịch H2SO4
X và Y tác dụng được với FeSO4 → X và Y là NaOH và HNO3
Fe2+ + 2OH– Fe(OH)2¯
Y và T phản ứng được với nhau → Y là NaOH, T là HCl.
NaOH + HCl NaCl + H2O
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,48M vào 150 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 0,14M và K2CO3 0,08M. Thể tích CO2 (đktc) thoát ra sau phản ứng là :
Câu 2:
Cho este no, mạch hở, có công thức CnHmO6. Quan hệ giữa n với m là :
Câu 3:
X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no (X, Y mạch hở; MY < 64). Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 3,5a mol O2. Đun 0,015 mol X với Y dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 0,783 gam este mạch hở Z. Biết hiệu suất của phản ứng este hóa là 60% (tính theo X). Phát biểu nào sau đây sai ?
Câu 4:
Khi cho chất nào sau đây vào cốc chứa dung dịch NaOH (dư, ở nhiệt độ thường) không sinh ra chất khí ?
Câu 5:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi lại trong bảng sau :
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là :
Câu 7:
Cho các phát biểu sau :
a) Trong phân tử vinylaxetilen có chứa ba liên kết bội.
(b) Phenol dùng để sản xuất phẩm nhuộm, thuốc nổ, chất diệt cỏ.
(c) Hiđro hóa hoàn toàn dầu thực vật thu được mỡ động vật.
(d) Hầu hết các polime đều có nhiệt độ nóng chảy xác định.
(e) Ở nhiệt độ cao, anbumin của lòng trắng trứng bị đông tụ lại.
Số phát biểu đúng là :
Câu 9:
Cho 28,4 gam P2O5 tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch KOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là :
Câu 11:
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ :
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, bình tam giác (1) và (2) đều thu được kết tủa. Các dung dịch Y và Z lần lượt là :
Câu 12:
Hòa tan hoàn toàn 10,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn trong 2 lít dung dịch HNO3 xM, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 48,02 gam muối và thoát ra 1,792 lít NO (đktc) duy nhất. Giá trị của x là:
Câu 13:
Hòa tan hoàn toàn 2a mol Al2O3 vào dung dịch chứa 3a mol Ca(OH)2, thu đuợc dung dịch T. Cho dãy gồm các chất: SO2, Mg(NO3)2, KHCO3, Cr, K3PO4, NaH2PO4. Ở nhiệt độ thường, số chất tác dụng được với dung dịch T là :
Câu 14:
Hòa tan hoàn toàn 43,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe2O3, CuO bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho m gam Mg vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được (m + 8,8) gam kim loại và dung dịch Z chứa 72,9 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cho Y phản ứng hoàn toàn dung dịch AgNO3 dư, thu được 211,7 gam kết tủa. Bỏ qua quá trình thủy phân các muối trong dung dịch, số mol của Fe2O3 trong 43,2 gam X là :
Câu 15:
Nung hỗn hợp khí X gồm H2 và N2 trong bình kín với xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 2,965. Dẫn toàn bộ Y qua bột CuO (dư) nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 12 gam, đồng thời thu được 8,288 lít (đktc) khí duy nhất. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là :