Câu hỏi:
19/07/2024 100Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là
A. 2x
B. 3x
C. 2y
D. y
Trả lời:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nung nóng m gam hỗn hợp Al và (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng với dung dịch loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc); - Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí (ở đktc). Giá trị của m là
Câu 2:
Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X tác dụng hết với 2 mol đặc, nóng (dư), tạo ra 0,5 mol khí (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X là
Câu 3:
Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X bằng dung dịch HCl, thu được 1,064 lít khí . Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch loãng (dư), thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là
Câu 4:
Thể tích dung dịch 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
Câu 5:
Cho m gam hỗn hợp X gồm vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y có tỉ lệ số mol là 1 : 2. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được gam muối khan. Sục khí clo (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được gam muối khan. Biết – = 0,71. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
Câu 6:
Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol đặc, nóng (giả thiết là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
Câu 7:
Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích và 80% thể tích ) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 84,8% , 14% , còn lại là . Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp X là
Câu 8:
Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích và 80% thể tích ) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 85,1% N2, 12,77% , còn lại là . Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp X là
Câu 9:
Thể tích dung dịch 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
Câu 10:
Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol và z mol , thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là
Câu 11:
Nung nóng m gam hỗn hợp Al và (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch loãng (dư), sinh ra 5,04 lít khí (ở đktc);
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 1,68 lít khí (ở đktc).
Giá trị của m là
Câu 12:
Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol và b mol trong bình kín chứa không khí (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hoá +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể)
Câu 13:
Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch loãng (dư), thu được 4a mol khí . Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Câu 14:
Cho m gam hỗn hợp X gồm vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y có tỉ lệ số mol là 1 : 3. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được gam muối khan. Sục khí clo (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được gam muối khan. Biết – = 3,55. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là