Câu hỏi:
23/07/2024 1,678
Cho đa thức sau f(x) = x2 + 10x + 9. Trong các số sau, số nào là nghiệm của đa thức đã cho:
Cho đa thức sau f(x) = x2 + 10x + 9. Trong các số sau, số nào là nghiệm của đa thức đã cho:
A. -9
B. 1
C. 0
D. -4
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Với đa thức f(x) = x2 + 10x + 9, ta có:
• Tại x = –9:
f(–9) = (–9)2 + 10.(–9) + 9
= 81 – 90 + 9
= 0
Do đó x = –9 là nghiệm của f(x).
• Tại x = 1:
f(1) = 12 + 10.1 + 9
= 1 + 10 + 9
= 20 ≠ 0
Do đó x = 1 không là nghiệm của f(x).
• Tại x = 0:
f(0) = 02 + 10.0 + 9
= 0 – 0 + 9
= 9 ≠ 0
Do đó x = 0 không là nghiệm của f(x).
• Tại x = – 4:
f(–4) = (–4)2 + 10.(–4) + 9
= 16 – 40 + 9
= –15 ≠ 0
Do đó x = –4 không là nghiệm của f(x).
Vậy ta chọn phương án A.
Đáp án đúng là: A
Với đa thức f(x) = x2 + 10x + 9, ta có:
• Tại x = –9:
f(–9) = (–9)2 + 10.(–9) + 9
= 81 – 90 + 9
= 0
Do đó x = –9 là nghiệm của f(x).
• Tại x = 1:
f(1) = 12 + 10.1 + 9
= 1 + 10 + 9
= 20 ≠ 0
Do đó x = 1 không là nghiệm của f(x).
• Tại x = 0:
f(0) = 02 + 10.0 + 9
= 0 – 0 + 9
= 9 ≠ 0
Do đó x = 0 không là nghiệm của f(x).
• Tại x = – 4:
f(–4) = (–4)2 + 10.(–4) + 9
= 16 – 40 + 9
= –15 ≠ 0
Do đó x = –4 không là nghiệm của f(x).
Vậy ta chọn phương án A.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Quan hệ giữa quãng đường chuyển động y (m) và thời gian chuyển động x (giây) của chuyển động rơi tự do được biểu diễn gần đúng bởi công thức y = 5x2. Người ta thả rơi tự do một vật nặng từ độ cao 200 m xuống đất. Hỏi khi vật nặng còn cách mặt đất 20 m thì nó đã rơi được thời gian bao lâu?
Quan hệ giữa quãng đường chuyển động y (m) và thời gian chuyển động x (giây) của chuyển động rơi tự do được biểu diễn gần đúng bởi công thức y = 5x2. Người ta thả rơi tự do một vật nặng từ độ cao 200 m xuống đất. Hỏi khi vật nặng còn cách mặt đất 20 m thì nó đã rơi được thời gian bao lâu?
Câu 6:
Biểu thức biểu thị quãng đường ô tô chạy trong 2,5 (h), với vận tốc x km/h là:
Biểu thức biểu thị quãng đường ô tô chạy trong 2,5 (h), với vận tốc x km/h là:
Câu 9:
Cho Q(x) = ax2 – 2x – 3. Giá trị a để Q(x) nhận x = 1 là nghiệm là:
Câu 11:
Sắp xếp đa thức –y4 + y7 – 3y2 + 8y5 – y theo lũy thừa tăng dần của biến y ta được:
Câu 12:
Hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức –7x5 – 9x2 + x6 – x4 + 10 lần lượt là:
Câu 14:
Theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), đối với bé gái công thức tính cân nặng chuẩn là C = 9 + 2(N – 1) (kg) với N là số tuổi của bé gái. Cân nặng chuẩn của bé gái 4 tuổi là:
Theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), đối với bé gái công thức tính cân nặng chuẩn là C = 9 + 2(N – 1) (kg) với N là số tuổi của bé gái. Cân nặng chuẩn của bé gái 4 tuổi là: