Câu hỏi:
11/12/2024 230Cho các vai trò sau:
(1) Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất.
(3) Tham gia điều hòa sinh sản ở động vật.
(4) Xúc tác cho các phản ứng sinh học.
Số vai trò đúng với vai trò của lipid trong tế bào và cơ thể là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Các vai trò đúng là: (1), (2), (3).
(4) không phải là vai trò của lipid trong tế bào và cơ thể
*Tìm hiểu thêm: "Lipid"
a. Đặc điểm chung của lipid
- Được cấu tạo từ 3 nguyên tố chính: C, H, O.
- Không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
- Không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ.
- Phân loại: Dựa vào cấu trúc phân tử, lipid được chia thành lipid đơn giản và lipid phức tạp.
b. Lipid đơn giản
- Gồm 3 loại:
+ Mỡ (có ở động vật): được cấu tạo từ các acid béo no, tồn tại ở trạng thái rắn.
+ Dầu (có ở thực vật và một số loài cá): cấu tạo từ các acid béo không no, tồn tại ở dạng lỏng.
+ Sáp: có ở mặt trên lớp biểu bì lá, mặt ngoài vỏ của một số trái cây, bộ xương ngoài của côn trùng, lông chim và thú.
c. Lipid phức tạp (Phospholipid)
- Phospholipid: gồm một phân tử glycerol liên kết với 2 acid béo và một nhóm phosphate; có tính lưỡng cực gồm 1 đầu ưa nước và một đầu kị nước.
- Steroid: gồm phân tử alcol mạch vòng liên kết với acid béo. Một số steroid có trong cơ thể như cholesterol, estrogen, testosterone, dịch mật, carotenoid và một số vitamin (A, D, E, K).
d. Vai trò của lipid
- Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho cơ thể (mỡ và dầu).
- Là thành phần cấu tạo màng sinh chất (phospholipid, cholesterol).
- Tham gia vào nhiều hoạt động sinh lí của cơ thể như quang hợp ở thực vật (carotenoid), tiêu hóa (dịch mật) và điều hòa sinh sản ở động vật (estrogen, testosterone).
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Các vận động viên chơi thể thao thường ăn chuối chín vào giờ giải lao vì
Câu 3:
Đại phân tử sinh học chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong cơ thể sinh vật là
Câu 5:
Thịt bò, thịt lợn, thịt gà đều được cấu tạo từ protein nhưng chúng lại khác nhau về nhiều đặc tính là do
Câu 6:
Cho các loại carbohydrate sau:
(1) Ribose.
(2) Glucose.
(3) Fructose.
(4) Saccharose.
(5) Maltose.
(6) Galactose.
Trong số các carbohydrate trên, số carbohydrate thuộc nhóm đường đôi là
Câu 7:
Cho các phân tử sau đây:
(1) Carbohydrate.
(2) Lipid.
(3) Protein.
(4) Nucleic acid.
Trong các phân tử trên, số phân tử là phân tử sinh học có vai trò quan trọng trong tế bào là
Câu 8:
Cho các phát biểu sau về vai trò của các carbohydrate trong tế bào và cơ thể:
(1) Tinh bột là nguồn năng lượng dự trữ ở các loài thực vật.
(2) Glycogen là nguồn năng lượng dự trữ ở cơ thể động vật và nấm.
(3) Glucose là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào.
(4) Lactose là đường sữa, được sản xuất để cung cấp cho các con non.
Số phát biểu đúng là
Câu 12:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các loại carbohydrate?
Câu 13:
Cho các phát biểu sau:
(1) Cấu trúc bậc 1 của phân tử protein là các amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide tạo thành chuỗi polypeptide dạng mạch thẳng.
(2) Cấu trúc bậc 2 của phân tử protein là chuỗi polypeptide ở dạng co xoắn hoặc gấp nếp.
(3) Cấu trúc không gian bậc 3 của phân tử protein là chuỗi polypeptide ở dạng xoắn hoặc gấp nếp tiếp tục co xoắn.
(4) Cấu trúc không gian bậc 4 của phân tử protein là hai hay nhiều chuỗi polypeptide bậc 3 kết hợp với nhau.
Số phát biểu đúng với các bậc cấu trúc của phân tử protein là