Trắc nghiệm Sinh học 10 CTST Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào có đáp án
Trắc nghiệm Sinh học 10 CTST Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào có đáp án
-
294 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
18/07/2024Các phân tử hữu cơ do sinh vật sống tạo thành được gọi là
Đáp án đúng là: A
Phân tử sinh học là các phân tử hữu cơ do sinh vật sống tạo thành.
Câu 2:
15/07/2024Cho các phân tử sau đây:
(1) Carbohydrate.
(2) Lipid.
(3) Protein.
(4) Nucleic acid.
Trong các phân tử trên, số phân tử là phân tử sinh học có vai trò quan trọng trong tế bào là
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Các phân tử sinh học có vai trò quan trọng trong tế bào là: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.
Câu 3:
18/07/2024Dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia carbohydrate thành 3 nhóm: đường đơn, đường đôi và đường đa?
Đáp án đúng là: D
Dựa vào số lượng đơn phân có trong phân tử mà carbohydrate được chia thành 3 loại: đường đơn, đường đôi, đường đa.
Câu 4:
19/07/2024Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các loại carbohydrate?
Đáp án đúng là: D
A. Sai. Trong tế bào, loại đường đơn phổ biến gồm đường 5 carbon và đường 6 carbon.
B. Sai. Saccharose là loại đường đôi.
C. Sai. Lactose là loại đường đôi có nhiều trong sữa người người và động vật.
Câu 5:
22/07/2024Cho các loại carbohydrate sau:
(1) Ribose.
(2) Glucose.
(3) Fructose.
(4) Saccharose.
(5) Maltose.
(6) Galactose.
Trong số các carbohydrate trên, số carbohydrate thuộc nhóm đường đôi là
Đáp án đúng là: A
Có 2 carbohydrate thuộc nhóm đường đôi là: (4) Saccharose, (5) Maltose.
Câu 6:
22/07/2024Carbohydrate không có chức năng nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Carbohydrate là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào cũng như tham gia cấu tạo nên nhiều thành phần của tế bào và cơ thể.
Câu 7:
23/07/2024Cho các phát biểu sau về vai trò của các carbohydrate trong tế bào và cơ thể:
(1) Tinh bột là nguồn năng lượng dự trữ ở các loài thực vật.
(2) Glycogen là nguồn năng lượng dự trữ ở cơ thể động vật và nấm.
(3) Glucose là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào.
(4) Lactose là đường sữa, được sản xuất để cung cấp cho các con non.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: C
Cả 4 phát biểu trên đều đúng.
Câu 8:
15/07/2024Tại sao nên ăn nhiều loại rau xanh khác nhau trong khi thành phần chính của các loại rau là cellulose – chất mà con người không thể tiêu hóa được?
Đáp án đúng là: A
Cellulose kích thích các tế bào niêm mạc ruột tiết ra dịch nhầy giúp thức ăn di chuyển trơn tru trong đường ruột đồng thời cũng giúp cuốn trôi những chất cặn bã bám vào thành ruột ra ngoài.
Câu 9:
21/07/2024Các vận động viên chơi thể thao thường ăn chuối chín vào giờ giải lao vì
Đáp án đúng là: A
Trong chuối chín có chứa hàm lượng đường glucose cao. Khi các vận động viên ăn chuối chín, đường được hấp thụ và nhanh chóng được phân giải để bổ sung năng lượng đã bị tiêu hao cho cơ thể sau quá trình chơi thể thao.
Câu 10:
15/07/2024Lipid không có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Lipid không có cấu trúc đa phân.
Câu 11:
15/12/2024Chất nào dưới đây là lipid phức tạp?
Đáp án đúng là: D
- Phospholipid, là chất lipid phức tạp.
- Giải thích: Mỡ, dầu, sáp là lipid đơn giản.
- Phospholipid là lipid phức tạp.
→ D đúng.A,B,C sai
*Tìm hiểu thêm: "Lipid"
a. Đặc điểm chung của lipid
- Được cấu tạo từ 3 nguyên tố chính: C, H, O.
- Không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
- Không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ.
- Phân loại: Dựa vào cấu trúc phân tử, lipid được chia thành lipid đơn giản và lipid phức tạp.
b. Lipid đơn giản
- Gồm 3 loại:
+ Mỡ (có ở động vật): được cấu tạo từ các acid béo no, tồn tại ở trạng thái rắn.
+ Dầu (có ở thực vật và một số loài cá): cấu tạo từ các acid béo không no, tồn tại ở dạng lỏng.
+ Sáp: có ở mặt trên lớp biểu bì lá, mặt ngoài vỏ của một số trái cây, bộ xương ngoài của côn trùng, lông chim và thú.
c. Lipid phức tạp (Phospholipid)
- Phospholipid: gồm một phân tử glycerol liên kết với 2 acid béo và một nhóm phosphate; có tính lưỡng cực gồm 1 đầu ưa nước và một đầu kị nước.
- Steroid: gồm phân tử alcol mạch vòng liên kết với acid béo. Một số steroid có trong cơ thể như cholesterol, estrogen, testosterone, dịch mật, carotenoid và một số vitamin (A, D, E, K).
d. Vai trò của lipid
- Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho cơ thể (mỡ và dầu).
- Là thành phần cấu tạo màng sinh chất (phospholipid, cholesterol).
- Tham gia vào nhiều hoạt động sinh lí của cơ thể như quang hợp ở thực vật (carotenoid), tiêu hóa (dịch mật) và điều hòa sinh sản ở động vật (estrogen, testosterone).
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào
Giải bài tập Sinh học lớp 10 Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào
Câu 12:
11/12/2024Cho các vai trò sau:
(1) Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất.
(3) Tham gia điều hòa sinh sản ở động vật.
(4) Xúc tác cho các phản ứng sinh học.
Số vai trò đúng với vai trò của lipid trong tế bào và cơ thể là
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Các vai trò đúng là: (1), (2), (3).
(4) không phải là vai trò của lipid trong tế bào và cơ thể
*Tìm hiểu thêm: "Lipid"
a. Đặc điểm chung của lipid
- Được cấu tạo từ 3 nguyên tố chính: C, H, O.
- Không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
- Không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ.
- Phân loại: Dựa vào cấu trúc phân tử, lipid được chia thành lipid đơn giản và lipid phức tạp.
b. Lipid đơn giản
- Gồm 3 loại:
+ Mỡ (có ở động vật): được cấu tạo từ các acid béo no, tồn tại ở trạng thái rắn.
+ Dầu (có ở thực vật và một số loài cá): cấu tạo từ các acid béo không no, tồn tại ở dạng lỏng.
+ Sáp: có ở mặt trên lớp biểu bì lá, mặt ngoài vỏ của một số trái cây, bộ xương ngoài của côn trùng, lông chim và thú.
c. Lipid phức tạp (Phospholipid)
- Phospholipid: gồm một phân tử glycerol liên kết với 2 acid béo và một nhóm phosphate; có tính lưỡng cực gồm 1 đầu ưa nước và một đầu kị nước.
- Steroid: gồm phân tử alcol mạch vòng liên kết với acid béo. Một số steroid có trong cơ thể như cholesterol, estrogen, testosterone, dịch mật, carotenoid và một số vitamin (A, D, E, K).
d. Vai trò của lipid
- Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho cơ thể (mỡ và dầu).
- Là thành phần cấu tạo màng sinh chất (phospholipid, cholesterol).
- Tham gia vào nhiều hoạt động sinh lí của cơ thể như quang hợp ở thực vật (carotenoid), tiêu hóa (dịch mật) và điều hòa sinh sản ở động vật (estrogen, testosterone).
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào
Câu 13:
22/07/2024Đơn phân cấu tạo nên protein là
Đáp án đúng là: B
Amino acid là đơn phân cấu tạo nên protein.
Câu 14:
17/07/2024Đại phân tử sinh học chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong cơ thể sinh vật là
Đáp án đúng là: C
Protein là đại phân tử sinh học chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong cơ thể sinh vật.
Câu 15:
22/07/2024Về mặt dinh dưỡng, các amino acid được chia thành 2 nhóm là
Đáp án đúng là: D
Về mặt dinh dưỡng, amino acid được chia thành 2 nhóm: amino acid thay thế và amino acid không thay thế.
Câu 16:
20/07/2024Cho các phát biểu sau:
(1) Cấu trúc bậc 1 của phân tử protein là các amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide tạo thành chuỗi polypeptide dạng mạch thẳng.
(2) Cấu trúc bậc 2 của phân tử protein là chuỗi polypeptide ở dạng co xoắn hoặc gấp nếp.
(3) Cấu trúc không gian bậc 3 của phân tử protein là chuỗi polypeptide ở dạng xoắn hoặc gấp nếp tiếp tục co xoắn.
(4) Cấu trúc không gian bậc 4 của phân tử protein là hai hay nhiều chuỗi polypeptide bậc 3 kết hợp với nhau.
Số phát biểu đúng với các bậc cấu trúc của phân tử protein là
Đáp án đúng là: C
Cả 4 phát biểu đều đúng với các bậc cấu trúc của phân tử protein.
Câu 17:
19/07/2024Thịt bò, thịt lợn, thịt gà đều được cấu tạo từ protein nhưng chúng lại khác nhau về nhiều đặc tính là do
Đáp án đúng là: A
Do protein cấu tạo nên thịt bò, thịt lợn và thịt gà có sự khác nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các amino acid nên chúng có cấu trúc khác nhau.
Câu 18:
20/07/2024Các loại nucleotide cấu tạo nên phân tử DNA khác nhau ở
Đáp án đúng là: A
Các loại nucleotide chỉ khác nhau về thành phần base nên người ta đặt tên các loại nucleotide theo tên của base.
Câu 19:
06/07/2024DNA khác RNA ở điểm là
Đáp án đúng là: C
Nucleotide của DNA chứa đường C5H10O4 còn nucleotide của RNA chứa đường C5H10O5.
Câu 20:
12/07/2024DNA có chức năng là
Đáp án đúng là: D
DNA là vật chất di truyền chủ yếu trong sinh giới có chức năng lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.