Câu hỏi:

09/01/2025 393

Cho các phát biểu sau về vai trò của các carbohydrate trong tế bào và cơ thể:

(1) Tinh bột là nguồn năng lượng dự trữ ở các loài thực vật.

(2) Glycogen là nguồn năng lượng dự trữ ở cơ thể động vật và nấm.

(3) Glucose là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào.

(4) Lactose là đường sữa, được sản xuất để cung cấp cho các con non.

Số phát biểu đúng là

A. 2.   

B. 3.   

C. 4.   

Đáp án chính xác

D. 1.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Cả 4 phát biểu trên đều đúng.

*Tìm hiểu thêm: "Đặc điểm chung của carbohydrate"

- Cấu tạo:

+ Là phân tử sinh học được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O.

+ Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân là đường đơn (gồm từ 3 – 7 carbon), phổ biến là đường 5 – 6 carbon.

- Tính chất: Có vị ngọt, tan trong nước và một số có tính khử.

- Phân loại: Tùy theo số lượng đơn phân mà carbohydrate được chia thành 3 loại.

+ Đường đơn (monosaccharide): chỉ chứa 1 đơn phân.

+ Đường đôi (disaccharide): chỉ chứa 2 đơn phân.

+ Đường đa (polysaccharide): chứa nhiều hơn 2 đơn phân.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Chất nào dưới đây là lipid phức tạp?

Xem đáp án » 15/12/2024 2,189

Câu 2:

Các vận động viên chơi thể thao thường ăn chuối chín vào giờ giải lao vì

Xem đáp án » 21/07/2024 906

Câu 3:

Đại phân tử sinh học chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong cơ thể sinh vật là

Xem đáp án » 17/07/2024 904

Câu 4:

Các phân tử hữu cơ do sinh vật sống tạo thành được gọi là

Xem đáp án » 18/07/2024 596

Câu 5:

Thịt bò, thịt lợn, thịt gà đều được cấu tạo từ protein nhưng chúng lại khác nhau về nhiều đặc tính là do

Xem đáp án » 19/07/2024 500

Câu 6:

Cho các loại carbohydrate sau:

(1) Ribose.

(2) Glucose.

(3) Fructose.

(4) Saccharose.

(5) Maltose.

(6) Galactose.

Trong số các carbohydrate trên, số carbohydrate thuộc nhóm đường đôi là

Xem đáp án » 22/07/2024 468

Câu 7:

Cho các phân tử sau đây:

(1) Carbohydrate.

(2) Lipid.

(3) Protein.

(4) Nucleic acid.

Trong các phân tử trên, số phân tử là phân tử sinh học có vai trò quan trọng trong tế bào là

Xem đáp án » 15/07/2024 403

Câu 8:

DNA có chức năng là

Xem đáp án » 12/07/2024 334

Câu 9:

Carbohydrate không có chức năng nào sau đây?

Xem đáp án » 22/07/2024 312

Câu 10:

Lipid không có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án » 15/07/2024 284

Câu 11:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các loại carbohydrate?

Xem đáp án » 19/07/2024 281

Câu 12:

Cho các vai trò sau:

(1) Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho cơ thể.

(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất.

(3) Tham gia điều hòa sinh sản ở động vật.

(4) Xúc tác cho các phản ứng sinh học.

Số vai trò đúng với vai trò của lipid trong tế bào và cơ thể là

Xem đáp án » 11/12/2024 244

Câu 13:

Cho các phát biểu sau: 

(1) Cấu trúc bậc 1 của phân tử protein là các amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide tạo thành chuỗi polypeptide dạng mạch thẳng.

(2) Cấu trúc bậc 2 của phân tử protein là chuỗi polypeptide ở dạng co xoắn hoặc gấp nếp.

(3) Cấu trúc không gian bậc 3 của phân tử protein là chuỗi polypeptide ở dạng xoắn hoặc gấp nếp tiếp tục co xoắn.

(4) Cấu trúc không gian bậc 4 của phân tử protein là hai hay nhiều chuỗi polypeptide bậc 3 kết hợp với nhau. 

Số phát biểu đúng với các bậc cấu trúc của phân tử protein là

Xem đáp án » 20/07/2024 243

Câu 14:

Đơn phân cấu tạo nên protein là

Xem đáp án » 22/07/2024 241

Câu 15:

Các loại nucleotide cấu tạo nên phân tử DNA khác nhau ở

Xem đáp án » 09/01/2025 230