Câu hỏi:
22/07/2024 113Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(1). Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân
(2). Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(3). Glucozơ, fructozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(4). Glucozơ làm mất màu nước brom.
(5). Thủy phân mantozơ thu được glucozơ và fructozơ
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Trả lời:
Đáp án C
Các trường hợp thỏa mãn: 2 – 3 - 4
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho các phát biểu sau:
1. Dung dịch NaHSO4 làm phenolphtalein hóa hồng
2. Dịch dạ dày trong cơ thể người có môi trường axit
3. Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các cation
4. Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li
5. CH3COONa, HCl và NaOH là những chất điện li mạnh
Số phát biểu đúng là:
Câu 2:
Có các phát biểu sau:
1) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hidro.
2) Các hidrocacbon thơm đều có công thức chung là CnH2n+6 với (n 6).
3) Penta-l,3-đien có đồng phân hình học cis-trans.
4) Isobutan tác dụng với Cl2 chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1:1 chỉ thu được 1 sản phẩm hữu cơ.
5) Hidrocacbon có công thức phân tử C4H8 có 5 đồng phân cấu tạo.
Số phát biểu đúng là
Câu 3:
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.
(2) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.
(3) Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit.
(4) Các chất béo đều tan trong dung dịch kiềm đun nóng.
(5) Tripeptit glyxylglyxylalanin có 3 gốc a-amino axit và 2 liên kết peptit.
(6) Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
Số phát biểu đúng là
Câu 4:
Có các phát biểu sau:
1. HgCl2 là muối khi tan trong nước có thể phân li hoàn toàn ra ion
2. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ
3. Hg(CN)2 là chất điện li yếu
4. Nước là chất điện li mạnh do đó dẫn điện rất tốt
Số phát biểu đúng là:
Câu 5:
Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(1) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S (2) Sục khí F2 vào nước
(3) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc (4) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH
(5) Cho Si vào dung dịch NaOH (6) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4
(7) Cho luồng khí NH3 qua CrO3 (8) Cho luồng khí H2 qua ZnO nung nóng.
Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là
Câu 6:
Cho các chất Al, AlCl3, Zn(OH)2, NH4HCO3, KHSO4, NaHSO4, NaHS, Fe(NO3)2. Số chất vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là:
Câu 7:
Cho các phát biểu sau:
(1) Than cốc được dùng để chế tạo thuốc nổ đen, thuốc pháo
(2) Than gỗ được dùng làm chất khử trong luyện kim
(3) Thủy tinh lỏng là dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3
(4) Trong tự nhiên, Silic có tồn tại ở dạng đơn chất.
(5) Silic được dùng để chế tạo tế bào quang điện
(6) Silic có trong các khoáng vật như thạch anh, cát....
Số phát biểu đúng là
Câu 8:
Tiến hành các thí nghiệm:
(1) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(2) Sục khí O3 vào dung dịch KI.
(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
(4) Đun nóng dung dịch bão hòa của NaNO2 và NH4Cl.
(5) Sục khí Cl2 vào H2S. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
Câu 9:
Cho các phát biểu:
(1) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit, dung dịch bazơ hoặc nhờ xúc tác của enzim.
(2) Nhỏ vài giọt dung dịch axit nitric đặc vào ống nghiệm đựng dung dịch lòng trắng trứng (anbumin) thì có kết tủa vàng.
(3) Hemoglobin của máu là protein dạng hình cầu.
(4) Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
(5) Protein đông tụ khi cho axit, bazơ hoặc khi đun nóng.
Số phát biểu đúng là:
Câu 10:
Cho các thí nghiệm sau :
(1) Đun nóng nước cứng tạm thời. (2) Cho phèn chua vào dung dịch Ba(OH)2 dư.
(3) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3. (4) Cho khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
(5) Cho khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (6) Cho K2CO3 vào dung dịch Al2O3.
Số thí nghiệm thu được kết tủa là?
Câu 11:
Cho các phát biểu sau:
(1) Nhỏ vài giọt dung dịch nước Br2 vào phenol thấy dung dịch brom nhạt màu và có kết tủa trắng xuất hiện.
(2) Hidro hóa axetilen (xúc tác Pd/PbCO3,t°)bằng một lượng vừa đủ hidro thu được eten.
(3) Để phân biệt but-2-en và but-2-in ta có thể sử dụng dung dịch AgNO3/NH3
(4) Trong công nghiệp có thể điều chế axit axetic bằng cách oxi hóa rượu etylic.
Số phát biểu đúng là:
Câu 12:
Cho các nhận xét sau:
(1) Phenol (C6H5OH) và anilin đều phản ứng với nước brom tạo kết tủa.
(2) Anđehit phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t°) tạo ra ancol bậc một.
(3) Axit fomic tác dụng với dung dịch KHCO3 tạo ra CO2.
(4) Etylen glicol, axit axetic và glucozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
(5) Anđehit fomic và phenol được dùng để tổng hợp nhựa novolac.
Số nhận xét đúng là
Câu 13:
Cho các phát biểu sau:
1. BaSO4, Fe(OH)2 là những chất điện li yếu
2. AgCl, CaCO3 là những chất không dẫn điện do chúng điện li yếu
3. CaCl2 nóng chảy không dẫn điện được
4. CH3COOH là axit một nấc, H3PO4 là axit ba nấc
5. NaHCO3, NaH2PO4, NaHSO4 là các muối axit
Số phát biểu đúng là:
Câu 14:
Cho các phát biểu sau:
(1) Ankan là những hidrocacbon no, mạch hở có công thức phân tử chung là CnH2n+2.
(2) Ancol bậc 1 phản ứng với CuO thu được xeton.
(3) Phenol được sử dụng để làm thuốc nổ.
(4) Phenol tan vô hạn trong nước ở 66°C.
Số phát biểu đúng là:
Câu 15:
Cho các phát biểu sau:
(1) Phenol có tính axit mạnh hơn ancol nhưng vẫn không làm hóa đỏ quỳ tím.
(2) Phenol được dùng để điều chế nhựa phenol-fomadehit, thuốc diệt cỏ phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc....
(3) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của phenol dễ hơn phản ứng thế của brom vào vòng benzen.
(4) Nếu cho dung dịch HNO3 vào phenol ta sẽ thu được kết tủa trắng của axit picric
Số phát biểu đúng là: