Câu hỏi:
19/07/2024 476Cho các phát biểu sau đây
(1) CrO3 vừa là oxit axit, vừa là chất oxi hóa mạnh
(2) Cr(OH)3 vừa có tính lưỡng tính, vừa có tính khử
(3) Cr tác dụng với khí Cl2 tạo thành muối CrCl3
(4) Cr tác dụng được với dung dịch NaOH đậm đặc
(5) Al và Cr cùng phản ứng với dung dịch NaOH loãng
(6) Al2O3 và Cr2O3 cùng phản ứng với dung dịch NaOH loãng
(7) Al và Cr bền trong không khí ở nhiệt độ thường vì có lớp màng oxit rất mỏng bảo vệ
(8) Al và Cr cùng phản ứng với Cl2 ở nhiệt độ thường
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Trả lời:
Đáp án A
Các trường hợp thỏa mãn: 1-2-3-7
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho các phát biểu sau:
1. Photpho trắng có cấu trúc polime nên khó nóng chảy và khó bay hơi
2. Trong một số điều kiện nhất đinh, photpho trắng và photpho đỏ có thể chuyển hóa qua lại
3. Photpho đỏ rất độc và gây bỏng nặng khi rơi vào da
4. Photpho trắng bền trong không khí ở điều kiện thường, không phát quan trong bóng tối
5. Photpho trắng hoạt động hóa học mạnh hơn photpho đỏ
6. Phần lớn photpho được tạo ra dùng để sản xuất diêm
Số phát biểu chính xác là:
Câu 2:
Tổng số phát biểu đúng là?
(1) Sục khí Cl2 vào dung dịch chứa muối CrO2- trong môi trường kiếm tạo dung dịch có màu da cam
(2) Trong môi trường axit, Zn có thể khử được thành Cr
(3) Một số chất vô cơ và hữu cơ như S,P,C,C2H5OH bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3
(4) Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Na2CrO4 dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vảng
(5) Cho Cr vào dung dịch NaOH đặc, nóng thu được NaCrO2
Câu 3:
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực
(2) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo
(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch
(4) Hiđro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin
(5) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm hoặc oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi hôi khó chịu
(6) Thành phần nguyên tố của chất béo rắn giống với dầu ăn
Số phát biểu đúng là
Câu 4:
Cho các nhận định sau:
(1) AgBr nhạy cảm với ánh sáng và bị phân hủy thành kim loại bạc và brom (dạng hơi)
(2) AgI dùng để tráng lên phim ảnh
(3) Trong phản ứng với nước, brom thể hiện tính oxi hóa, nước thể hiện tính khử
(4) Axit bromhiđric mạnh hơn axit clohiđric
(5) Brom oxi hóa hiđro ở nhiệt độ thường tạo ra khí hiđro bromua
Số nhận định chính xác là:
Câu 5:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Al vào dung dịch H2SO4 đặc nguội
(2) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3
(3) Cho Na vào dd CuSO4
(4) Cho Au vào dung dịch HNO3 đặc nóng
(5) Cl2 vào nước javen
(6) Pb vào dung dịch H2SO4 loãng
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
Câu 6:
Cho các phát biểu sau:
(1) Khí amoniac rất ít tan trong nước ở điều kiện thường
(2) Dung dịch amoniac làm phenolphatalein chuyển thành màu hồng
(3) Amoniac cháy trong oxi cho ngọn lửa màu xanh, tạo ra khí nitơ và hơi nước
(4) Amoniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong thiết bị lạnh
(5) Khi muốn điều chế nhanh một lượng nhỏ khí amoniac, người ta thường đun nóng dung dịch amoniac đậm đặc
(6) Đa số muối amoni đều tan nhiều trong nước
Số phát biểu chính xác là
Câu 7:
Thực hiện các thí nghiệm sau
(1) Cho dung dịch Br2 vào dung dịch chứa NaCrO2 và NaOH
(2) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4
(3) Cho bột lưu huỳnh vào ống sứ chứa CrO3
(4) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4
(5) Sục khí NH3 vào dung dịch NaHCO3
(6) Cho hỗn hợp bột Na2O và Al vào nước
(7) Cho FeCl2 vào dung dịch HBr
Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là
Câu 8:
Cho các phát biểu sau:
(1) Hiđro hóa triolein (lỏng) có xúc tác Ni, đun nóng thu được tristearin (rắn)
(2) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch saccarozơ
(3) Axit glutamic là hợp chất lưỡng tính
(4) Các peptit có từ hai liên kết peptit trở lên đều tham gia phản ứng màu biure
(5) Đồng phân của saccarozơ là frutozơ
(6) Tinh bột và xenlulozơ là các polisaccarit và được tạo thành từ các gốc α-glucozo
(7) Trong dung dịch glucozo và fructozo đều tồn tạo chủ yếu ở dạng mạch vòng
(8) Xenlulozơ và amilopectin đều có mạch không phân nhánh
Số phát biểu đúng là
Câu 9:
Cho các nhận định sau:
(1) Cao su buna – S được điều chế từ đồng trùng hợp buta-1,3-đien và lưu huỳnh
(2) Nilon-6,6 được điều chế từ đồng trùng hợp hexamrtylenđiamin và axir ađipic
(3) Tơ axetat, tơ visco thuộc loại tơ hóa học
(4) Glicogen và amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh
(5) Cho dung dịch HCl đặc vào anilin thì anilin tan dần
(6) Anilin có tính bazơ nhưng không làm đổi màu quỳ tím
(7) Anilin tan tốt trong nước, tạo dung dịch trong suốt
(8) Lực bazơ của anilin yếu hơn lực bazơ của metylamin
Số nhận định đúng là
Câu 10:
Cho các phát biểu về nhóm cacbohiđrat:
(1) Nhóm này còn được gọi là gluxit hay saccarit có công thức chung là Cn(H2O)m.
(2) Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan chứng tỏ glucozơ có 6 nguyên tử C trong phân tử ở dạng mạch hở
(3) Frutozơ có thể chuyển thành glucozơ trong môi trường kiềm
(4) Ở dạng mạch hở, frutozơ và glucozơ là đồng phân vị trí nhóm chức
(5) Trong cơ thể người, tinh bột thủy phân thành glucozơ nhờ các anzym
Số phát biểu đúng là?
Câu 11:
Cho các phát biểu sau:
1. Al và Fe bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội
2. Phần lớn axit nitric dùng để sản xuất phân đạm
3. Trong công nghiệp, phương pháp hiện đại sản xuất axit nitric từ NaNO3
4. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước và là chất điện li mạnh
5. KNO3 được sử dụng làm thuốc nổ không khói
6. Photpho có 2 dạng hình thù quan trọng là photpho trắng và photpho đỏ
7. Photpho đỏ là chất rắn trong suốt, dễ nóng chay, không tan trong nước, tan trong một số dung môi hữ cơ
Số phát biểu đúng là:
Câu 12:
Cho các nhận định sau:
(1) tất cả các ion kim loại chỉ bị khử
(2) Hợp chất cacbohiđrat và hợp chất amino axit đều chứa thành phần nguyên tố giống nhau
(3) Dung dịch muối mononatri của axit glutamic làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
(4) Cho kim loại Ag vào dung dịch FeCl2 thì thu được kết tủa AgCl
(5) Tính chất vật lý chung của kim loại do các electron tự do gây ra
(6) Phản ứng thủy phân este và protein trong môi trường kiềm đều là phản ứng một chiều
Số nhận định đúng là
Câu 13:
Cho các phát biểu sau:
(1) Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật
(2) Trong tự nhiên, nitơ chỉ tồn tại ở dạng đơn chất
(3) Trong công nghiệp,, nitơ được sản xuất bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng
(4) Trong phòng thí nghiệm, nitơ được điều chế bằng phản ứng nhiệt phân NH4NO3
(5) Trong phân tử amoniac, nitơ liên kết với Hiđro bằng liên kết cộng hóa trị có cực
(6) Amoniac là chất khí không màu, mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí
Số phát biểu đúng là
Câu 14:
Cho các phát biểu sau:
(1) Các muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt
(2) Trong thực tế, người ta dùng muối (NH4)2CO3 để làm xốp bánh
(3) Để điều chế N2O trong phòng thí nghiệm, người ta thường nhiệt phân muối NH4NO2
(4) Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào
(5) Axit nitric tinh khiết là chất rắn, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm
(6) Axit nitric oxi hóa được hầu hết các kim loại kể cả Cu,Ag,Pt,Au,…
Số phát biểu đúng là:
Câu 15:
Cho các chất: Na2CO3,Na3PO4,NaOH,Ca(OH)2,HCl,K2CO3. Số chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là: