Câu hỏi:

15/12/2024 196

Cho các nhận định sau về phân tử ADN. Nhận định nào sai?

A. Có 3 loại phân tử ARN là: mARN, tARN, rARN

B. Phân tử tARN có cấu trúc với 3 thùy giúp liên kết với mARN và riboxom để thực hiện việc giải mã

C. Sau quá trình tổng hợp protein, các loại phân tử ARN được lưu giữ trong tế bào

Đáp án chính xác

D. Các loại ARN đều được tổng hợp từ mạch khuôn của gen trên phân tử ADN

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là : C

- Sau quá trình tổng hợp protein, các loại phân tử ARN được lưu giữ trong tế bào,là nhận định sai về phân tử ADN.

+ Chức năng và vòng đời của ARN:

Các loại ARN (như mARN, tARN, rARN) được tổng hợp từ ADN thông qua quá trình phiên mã.

Sau khi thực hiện chức năng của mình:

mARN (ARN thông tin) chỉ tồn tại trong thời gian ngắn để làm khuôn tổng hợp protein, sau đó bị phân giải bởi các enzym (như ribonuclease) để tránh tổng hợp dư thừa protein.

tARN (ARN vận chuyển) và rARN (ARN ribosome) có thời gian tồn tại lâu hơn mARN, nhưng chúng cũng không được lưu giữ mãi trong tế bào và sẽ bị thay thế khi cần.

+ Đặc tính lưu giữ thông tin di truyền:

ADN mới là phân tử lưu giữ thông tin di truyền lâu dài trong nhân tế bào, đảm bảo sự ổn định thông tin qua các thế hệ tế bào.

ARN chỉ là bản sao tạm thời từ ADN, phục vụ cho các quá trình cụ thể như tổng hợp protein, không phải là phân tử lưu trữ dài hạn.

+ Ý nghĩa sinh học:

Việc ARN bị phân giải sau khi thực hiện chức năng giúp tế bào kiểm soát tốt hơn quá trình biểu hiện gen, tránh sai lệch hoặc tích tụ các ARN không cần thiết.

Vì vậy, nhận định trên là sai bởi ARN không được lưu giữ lâu dài trong tế bào mà chỉ thực hiện nhiệm vụ tạm thời trong các quá trình sinh học.

→ C đúng.A,B,D sai.

* Mở rộng:

Axit đẽoiribonucleic

1. Cấu trúc của ADN

Sinh học 10 Bài 6: Axit nuclêic

* Cấu trúc hoá học

- ADN là một đại phân tử, cấu trúc theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là các nuclêôtit (viết tắt là Nu).

- Đơn phân của ADN là Nucleotit, cấu trúc gồm 3 thành phần:

+ Đường đêoxiribôza: C5H10O4

+ Axit phốtphoric: H3PO4

+ Bazơ nitơ: 1 trong có 4 loại bazo nito là A, T, G, X.

- Các Nu liên kết với nhau theo một chiều xác định tạo nên một chuỗi polinuclêotit.

- Mỗi phân tử ADN gồm 2 chuỗi polinucleotit liên kết với nhau bằng các liên kết hidro giữa các bazo nito của các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.

* Cấu trúc không gian

- Hai mạch đơn xoắn kép, song song và ngược chiều nhau.

- Xoắn từ trái qua phải, gọi là xoắn phải, tạo nên những chu kì xoắn nhất định mỗi chu kì gồm 10 cặp nuclêôtit và có chiều dài 34A0, đường kính là 20 A0.

2. Chức năng của ADN

- Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

II: Axit ribonucleic

Sinh học 10 Bài 6: Axit nuclêic

1. Cấu trúc của ARN

- Là đại phân tử hữu cơ, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân liên kết với nhau tạo thành

- Có cấu tạo từ các nguyên tố hoá học : C,H,O,N, P.

- Một đơn phân ( nuclêôtit) được cấu tạo bởi 3 thành phần:

+ Đường ribôzơ: C5H10O5

+ Axit phốtphoric: H3PO4

+ Bazơ nitơ: 1 trong 4 loại A, U, G, X.

- Đa số các loại phân tử ARN chỉ được cấu tạo từ một chuỗi polinucleotit

- Có 3 loại ARN:

+ mARN: Cấu tạo từ một chuỗi polinucleotit dưới dạng mạch thẳng

+ tARN: Có cấu trúc với 3 thuỳ giúp liên kết với mARN.

+ rARN: Cấu trúc một mạch nhưng nhiều vùng các nucleotit liên kết bổ sung với nhau tạo nên các vung xoắn kép cục bộ.

2. Chức năng của ARN

- mARN: là khuôn trực tiếp trong quá trình dịch mã, truyền thông tin từ ADN đến prôtêin.

- tARN: mang axit amin đặc hiệu đến ribôxôm để tham gia quá trình dịch mã.

- rARN: là thành phần chủ yếu của ribôxôm địa điểm sinh tổng hợp chuỗi pôlypeptit, chứa 90% tổng hợp ARN của tế bào và 70-80% loại prôtein.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 21: Ôn tập phần sinh học tế bào

Giải Sinh học 10 Bài 21: Ôn tập phần sinh học tế bào

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Trình tự các đơn phân trên mạch 1 của một đoạn ADN xoắn kép là – GATGGXAA -. Trình tự các đơn phân ở đoạn mạch kí sẽ là:

Xem đáp án » 19/07/2024 1,688

Câu 2:

Một đoạn phân tử ADN dài 4080 Ǻ có số liên kết phôphodieste giữa các nucleotit là

Xem đáp án » 23/07/2024 1,671

Câu 3:

Cấu trúc của timin khác với uraxin về

Xem đáp án » 20/07/2024 1,482

Câu 4:

Đơn phân của ADN và ARN giống nhau ở

Xem đáp án » 18/07/2024 1,057

Câu 5:

Liên kết hóa học đảm bảo cấu trúc của từng đơn phân nucleotit trong phân tử ADN là

Xem đáp án » 31/10/2024 811

Câu 6:

Liên kết hidro trong phân tử ADN không có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án » 10/01/2025 666

Câu 7:

Liên kết phôtphodieste là liên kết giữa

Xem đáp án » 18/07/2024 665

Câu 8:

Các nuclêôtit trên một mạch đơn của phân tử ADN liên kết với nhau bằng

Xem đáp án » 23/07/2024 632

Câu 9:

“Vùng xoắn kép cục bộ” là cấu trúc có trong

Xem đáp án » 18/07/2024 448

Câu 10:

Một đoạn phân tử ADN có tổng số 150 chu kì xoắn và addenin chiếm 20% tổng số nucleotit. Tổng số liên kết hidro của đoạn ADN này là

Xem đáp án » 16/07/2024 432

Câu 11:

Phân tử rARN làm nhiệm vụ

Xem đáp án » 25/11/2024 377

Câu 12:

Thời gian tồn tại của các ARN phụ thuộc vào độ bền vững của phân tử được tạo ra bởi liên kết:

Xem đáp án » 14/07/2024 370

Câu 13:

Phát biểu nào sau đây không đúng về phân tử ARN?

Xem đáp án » 22/10/2024 352

Câu 14:

Axit nucleic cấu tọa theo nguyên tắc nào sau đây?

Xem đáp án » 12/11/2024 318

Câu 15:

Cấu trúc không gian của phân tử ADN có đường kính không đổi do

Xem đáp án » 13/07/2024 268