Trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 6 (có đáp án): Axit nuclêic
Trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 6 (có đáp án): Axit nuclêic
-
408 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
29 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Các nuclêôtit trên một mạch đơn của phân tử ADN liên kết với nhau bằng
Đáp án A
- Các nuclêôtit trên một mạch đơn của phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết phôtphođieste bền vững.
- Liên kết hiđrô là liên kết giữa các nuclêôtit trên 2 mạch đơn của phân tử ADN theo nguyên tắc bổ sung.
- Liên kết glicôzit là liên kết giữa các đơn phân glucôzơ trong cacbohiđrat.
- Liên kết peptit là liên kết giữa các axit amin trong prôtêin.
Câu 2:
14/07/2024Các nguyên tố nào sau đây cấu tạo nên axit nucleic?
Đáp án A
Axit nuclêic là đại phân tử hữu cơ được cấu tạo từ 5 nguyên tố gồm: C, H, O, N, P.
Câu 3:
18/07/2024Liên kết phôtphodieste là liên kết giữa
Đáp án C
Liên kết phôtphođieste là liên kết giữa đường của nuclêôtit này với axit phôtphoric của nuclêôtit kế tiếp trên mạch đơn của phân tử ADN. Đây là liên kết bền vững.
Câu 4:
12/11/2024Axit nucleic cấu tọa theo nguyên tắc nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: - Axit nuclêic gồm ADN và ARN. Axit nuclêic được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân cấu tạo chính là các nuclêôtit.
- Nguyên tắc bán bảo tồn và nguyên tắc bổ sung chỉ được thể hiện trong cấu trúc ADN mạch kép. Còn ARN có dạng mạch đơn thì không được cấu tạo theo nguyên tắc bán bảo tồn và nguyên tắc bổ sung (nguyên tắc bổ sung chỉ được thể hiện trong những đoạn bổ sung cục bộ của tARN, rARN còn không có ở mARN).
*Tìm hiểu thêm: "Nucleic acid"
Nucleic acid hay còn gọi là acid nhân vì ban đầu được phát hiện chủ yếu ở trong nhân tế bào. Có hai loại acid nhân là DNA và RNA.
Deoxyribonucleic acid (DNA) | Ribonucleic acid (RNA) | |
Cấu trúc | Cấu tạo bởi hai chuỗi polynucleotide song song và ngược chiều nhau, liên kết với nhau bằng các liên kết hydrogen (A-T,G-C). Số lượng các phân tử DNA trong tế bảo cũng như trình tự sắp xếp các nucleotide trong mỗi phân tử DNA là đặc trưng cho từng loài. |
Cấu trúc chủ yếu từ một chuỗi polynucleotide. Mỗi nucleotide được cấu tạo từ base, đường ribose và nhóm phosphat. Có bốn loại base là A, U, G và C. |
Chức năng |
Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. |
- RNA thông tin (mRNA) được dùng làm khuôn để tổng hợp protein ở ribosome - RNA vận chuyển (tRNA) làm nhiệm vụ vận chuyển amino acid đến ribosome và tiến hành dịch mã. - RNA ribosome (rRNA) tham gia cấu tạo nên ribosome, nơi tiến hành tổng hợp protein. - Các loại RNA nhỏ khác tham gia vào quá trình điều hoả hoạt động của gene. |
Câu 5:
17/10/2024Cho các nhận định sau về axit nucleic. Nhận định nào đúng?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: A. Sai. Axit nuclêic được cấu tạo từ 5 nguyên tố hóa học C, H, O, N và P.
B. Sai. Axit nuclêic tồn tại trong nhân của tế bào nhân thực và vùng nhân của tế bào nhân sơ.
C. Sai. ADN mới được cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn còn ARN mạch đơn thì không được cấu tạo theo nguyên tắc này.
D. Đúng. Có 2 loại axit nuclêic là ADN và ARN.
*Tìm hiểu thêm: " Đặc điểm chung của nucleic acid"
- Là đại phân tử sinh học được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân:
+ Mỗi đơn phân là một nucleotide.
+ Mỗi nucleotide được cấu tạo bởi 3 thành phần (đường 5C, base, gốc P) nhưng chỉ khác nhau ở thành phần base (có 2 loại base là purine A, G và pyrimidine C, T, U). Tên các base được dùng để đặt tên cho nucleotide.
Cấu tạo các loại nucleotide
- Có hai loại nucleic acid:
+ Deoxyribonucleic acid (DNA): cấu tạo từ bốn loại nucleotide A, T, G, C.
+ Ribonucleic acid (RNA): cấu tạo từ bốn loại nucleotide A, U, G, C.
* So sánh cấu tạo đơn phân của DNA và RNA:
Đơn phân của DNA |
Đơn phân của RNA |
- Đường deoxyribose |
- Đường ribose |
- 4 loại base là A, T, G, C |
- 4 loại base là A, U, G, C |
Câu 6:
12/11/2024Các loại nuclêôtit cấu tạo nên phân tử ADN khác nhau ở
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Nuclêôtit cấu tạo nên phân tử ADN được cấu tạo bởi 3 thành phần: đường C5H10O4, axit H3PO4 và một trong 4 loại bazơ nitơ (A, T, X, G). Các nuclêôtit khác nhau chỉ khác nhau ở 1 thành phần là bazơ nitơ. Cũng chính vì điều này mà tên của nuclêôtit cũng chính là tên của loại bazơ nitơ cấu tạo nên nuclêôtit đó.
*Tìm hiểu thêm: " Nucleic acid"
Nucleic acid hay còn gọi là acid nhân vì ban đầu được phát hiện chủ yếu ở trong nhân tế bào. Có hai loại acid nhân là DNA và RNA.

Deoxyribonucleic acid (DNA) | Ribonucleic acid (RNA) | |
Cấu trúc | Cấu tạo bởi hai chuỗi polynucleotide song song và ngược chiều nhau, liên kết với nhau bằng các liên kết hydrogen (A-T,G-C). Số lượng các phân tử DNA trong tế bảo cũng như trình tự sắp xếp các nucleotide trong mỗi phân tử DNA là đặc trưng cho từng loài. |
Cấu trúc chủ yếu từ một chuỗi polynucleotide. Mỗi nucleotide được cấu tạo từ base, đường ribose và nhóm phosphat. Có bốn loại base là A, U, G và C. |
Chức năng |
Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. |
- RNA thông tin (mRNA) được dùng làm khuôn để tổng hợp protein ở ribosome - RNA vận chuyển (tRNA) làm nhiệm vụ vận chuyển amino acid đến ribosome và tiến hành dịch mã. - RNA ribosome (rRNA) tham gia cấu tạo nên ribosome, nơi tiến hành tổng hợp protein. - Các loại RNA nhỏ khác tham gia vào quá trình điều hoả hoạt động của gene. |
Câu 7:
31/10/2024Liên kết hóa học đảm bảo cấu trúc của từng đơn phân nucleotit trong phân tử ADN là
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Liên kết hóa học đảm bảo cấu trúc của từng đơn phân nucleotit trong phân tử ADN là liên kết glicozit và liên kết este
*Tìm hiểu thêm: "Nucleic acid"
Nucleic acid hay còn gọi là acid nhân vì ban đầu được phát hiện chủ yếu ở trong nhân tế bào. Có hai loại acid nhân là DNA và RNA.

Deoxyribonucleic acid (DNA) | Ribonucleic acid (RNA) | |
Cấu trúc | Cấu tạo bởi hai chuỗi polynucleotide song song và ngược chiều nhau, liên kết với nhau bằng các liên kết hydrogen (A-T,G-C). Số lượng các phân tử DNA trong tế bảo cũng như trình tự sắp xếp các nucleotide trong mỗi phân tử DNA là đặc trưng cho từng loài. |
Cấu trúc chủ yếu từ một chuỗi polynucleotide. Mỗi nucleotide được cấu tạo từ base, đường ribose và nhóm phosphat. Có bốn loại base là A, U, G và C. |
Chức năng |
Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. |
- RNA thông tin (mRNA) được dùng làm khuôn để tổng hợp protein ở ribosome - RNA vận chuyển (tRNA) làm nhiệm vụ vận chuyển amino acid đến ribosome và tiến hành dịch mã. - RNA ribosome (rRNA) tham gia cấu tạo nên ribosome, nơi tiến hành tổng hợp protein. - Các loại RNA nhỏ khác tham gia vào quá trình điều hoả hoạt động của gene. |
Câu 8:
13/07/2024Cấu trúc không gian của phân tử ADN có đường kính không đổi do
Đáp án A
Cấu trúc không gian của phân tử ADN có đường kính không đổi (20Å) do sự liên kết giữa các nuclêôtit ở 2 mạch đơn diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: một bazơ nitơ có kích thước lớn (A hoặc G) liên kết bổ sung với một bazơ nitơ có kích thước nhỏ (T hoặc X).
Câu 9:
28/11/2024Yếu tố quan trọng nhất tạo nên tính đặc trưng của phân tử ADN là
Đáp án đúng là : C
- Yếu tố quan trọng nhất tạo nên tính đặc trưng của phân tử ADN là Trình tự sắp xếp các nucleotit trong phân tử ADN.
- Tính đặc trưng của phân tử ADN được quy định bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử ADN.
- Trong đó, trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử ADN là yếu tố quan trọng nhất tạo nên tính đa dạng của phân tử ADN. Bởi vì, hai phân tử ADN có số lượng và thành phần nuclêôtit giống nhau thì vẫn có thể khác nhau nếu trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử ADN là khác nhau.
→ C đúng.A,B,D sai.
* Cấu trúc của ADN
* Cấu trúc hoá học
- ADN là một đại phân tử, cấu trúc theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là các nuclêôtit (viết tắt là Nu).
- Đơn phân của ADN là Nucleotit, cấu trúc gồm 3 thành phần:
+ Đường đêoxiribôza: C5H10O4
+ Axit phốtphoric: H3PO4
+ Bazơ nitơ: 1 trong có 4 loại bazo nito là A, T, G, X.
- Các Nu liên kết với nhau theo một chiều xác định tạo nên một chuỗi polinuclêotit.
- Mỗi phân tử ADN gồm 2 chuỗi polinucleotit liên kết với nhau bằng các liên kết hidro giữa các bazo nito của các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.
* Cấu trúc không gian
- Hai mạch đơn xoắn kép, song song và ngược chiều nhau.
- Xoắn từ trái qua phải, gọi là xoắn phải, tạo nên những chu kì xoắn nhất định mỗi chu kì gồm 10 cặp nuclêôtit và có chiều dài 34A0, đường kính là 20 A0.
2. Chức năng của ADN
- Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 18: Chu kì tế bào và quá trình nguyên nhân
Mục lục Giải Sinh học 10 Bài 18: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân
Câu 10:
13/07/2024Trong cấu trúc không gian của phân tử ADN, các nucleotit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng?
Đáp án C
- Trong cấu trúc không gian của phân tử ADN, các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô.
- Các nuclêôtit trên một mạch liên kết với nhau bằng liên kết phôtphođieste bền vững.
Câu 11:
17/07/2024ADN có chức năng
Đáp án D
ADN là vật chất di truyền chủ yếu trong sinh giới, có chức năng lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền giữa các thế hệ. Thông tin di truyền này chứa đựng dữ liệu về cấu trúc và đặc điểm của toàn bộ các loại prôtêin có trong cơ thể sinh vật, do vậy, sẽ quy định các tính trạng của sinh vật.
Câu 12:
18/07/2024Trình tự sắp xếp các nucleotit trên mạch 1 của một đoạn phân tử ADN xoắn kép là –ATTTGGGXXXGAGGX -. Tổng số liên kết hidro của đoạn ADN này là
Đáp án: B
Vì A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro nên số liên kết hidro của cả mạch sẽ bằng 2.10(A-T) + 3.10(G-X) = 40.
Câu 13:
17/07/2024Chiều dài của một phân tử ADN à 5100 Ǻ. Tổng số nucleotit của ADN đó là
Đáp án: A
N = L×23.4 = 3000 nu
Câu 14:
16/07/2024Một đoạn phân tử ADN có tổng số 150 chu kì xoắn và addenin chiếm 20% tổng số nucleotit. Tổng số liên kết hidro của đoạn ADN này là
Đáp án: D
N = C × 20 = 3000 nu
Số nu loại A là: A = 3000×20% = 600 nu
Vì A = T nên → T = 600 nu
Vì G = X nên ta có: G = X = 30002 = 900 nu
Số liên kết hidro là: H = = 3900nu
Câu 15:
19/07/2024Trình tự các đơn phân trên mạch 1 của một đoạn ADN xoắn kép là – GATGGXAA -. Trình tự các đơn phân ở đoạn mạch kí sẽ là:
Đáp án: B
Vì A liên kết với T, G liên kết với X theo nguyên tắc bổ sung nên chọn B.
Câu 16:
13/07/2024Một đoạn phân tử ADN có 300 A và 600 G. Tổng số liên kết hidro được hình thành giữa các cặp bazo nito là
Đáp án: B
Số liên kết hidro bằng 2A + 3G = 2.300 + 3.600 = 2400 liên kết
Câu 17:
23/07/2024Một đoạn phân tử ADN dài 4080 Ǻ có số liên kết phôphodieste giữa các nucleotit là
Đáp án: A
Ta có tổng số nu của gen là: = 2400 nu
- Số liên kết photphodieste = 2400 - 2 = 2398 liên kết
Câu 18:
10/01/2025Liên kết hidro trong phân tử ADN không có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Liên kết hidro trong phân tử ADN không có đặc điểm liên kết khó hình thành và phá hủy
*Tìm hiểu thêm: "Cấu tạo và chức năng của DNA"
- Kích thước: Mỗi phân tử DNA thường có kích thước rất lớn, có thể lên đến hàng chục, thậm chí hàng trăm micrometer (µm).
- DNA có tính đa dạng và đặc thù do các phân tử DNA khác nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotide.
- Cấu trúc không gian:
+ DNA có cấu trúc xoắn kép gồm 2 mạch polynucleotide song song và ngược chiều nhau, xoắn đều từ trái sang phải. Hai mạch polynucleotide liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với T bằng 2 liên kết hydrogen, G liên kết với C bằng 3 liên kết hydrogen). DNA xoắn có tính chu kì: Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nucleotide, cao 34 Ao.
+ DNA của sinh vật nhân sơ có cấu trúc xoắn kép, dạng vòng, DNA của sinh vật nhân thực có cấu trúc xoắn kép, dạng không vòng.
- Chức năng:
+ Lưu trữ thông tin di truyền: Thông tin di truyền trên DNA được lưu trữ dưới dạng trình tự sắp xếp các nucleotide tạo nên các gene (gene mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polypeptide hoặc RNA). Một phân tử DNA chứa nhiều gene.
và truyền đạt thông tin di truyền.
+ Bảo quản thông tin di truyền: Nhờ có cấu trúc cuộn xoắn và liên kết với nhiều loại protein mà thông tin di truyền trên DNA được bảo quản chặt chẽ.
+ Truyền đạt thông tin di truyền: Thông tin di truyền trên DNA được truyền đạt qua các thế hệ nhờ quá trình tái bản DNA trong phân bào.
- Ứng dụng: Xác định quan hệ huyết thống, truy tìm tội phạm và nghiên cứu phát sinh loài.
Câu 20:
18/07/2024Đơn phân của ADN và ARN giống nhau ở
Đáp án B
- Đơn phân của ADN và ARN giống nhau ở nhóm phôtphat.
- Đơn phân của ADN và ARN khác nhau ở 2 thành phần còn lại là đường và bazơ nitơ:
+ Đường trong đơn phân của ADN là đường C5H10O4, đường trong đơn phân của ARN là đường C5H10O5.
+ Bazơ nitơ trong đơn phân của ADN là 4 loại A, T, X, G còn bazơ nitơ trong đơn phân của ARN là 4 loại A, U, X, G.
Câu 21:
12/07/2024Thông tin di truyền chứa trong phân tử ADN được truyền đạt qua quá trình
Đáp án: D
Câu 22:
20/07/2024Cấu trúc của timin khác với uraxin về
Đáp án A
Cấu trúc của timin khác với uraxin về loại đường và loại bazơ nitơ.
- Timin là đơn phân của ADN → Đường cấu tạo nên timin là đường C5H10O4, bazơ nitơ là timin.
- Uraxin là đơn phân của ARN → Đường cấu tạo nên timin là đường C5H10O5, bazơ nitơ là uraxin.
Câu 23:
25/11/2024Phân tử rARN làm nhiệm vụ
Đáp án đúng là : C
- Phân tử rARN làm nhiệm vụ tham gia cấu tạo nên riboxom
- rARN làm nhiệm vụ tham gia cấu tạo nên ribôxôm.
- mARN làm nhiệm vụ truyền đạt thông tin di truyền từ nhân đến tế bào chất.
→ A sai
- tARN làm nhiệm vụ vận chuyển các axit amin tới ribôxôm để tổng hợp prôtêin.
→ B sai
- Lưu giữ thông tin di truyền là nhiệm vụ chính của ADN.
→ D sai.
* Axit ribônuclêic
1. Cấu trúc của ARN
- Là đại phân tử hữu cơ, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân liên kết với nhau tạo thành
- Có cấu tạo từ các nguyên tố hoá học : C,H,O,N, P.
- Một đơn phân ( nuclêôtit) được cấu tạo bởi 3 thành phần:
+ Đường ribôzơ: C5H10O5
+ Axit phốtphoric: H3PO4
+ Bazơ nitơ: 1 trong 4 loại A, U, G, X.
- Đa số các loại phân tử ARN chỉ được cấu tạo từ một chuỗi polinucleotit
- Có 3 loại ARN:
+ mARN: Cấu tạo từ một chuỗi polinucleotit dưới dạng mạch thẳng
+ tARN: Có cấu trúc với 3 thuỳ giúp liên kết với mARN.
+ rARN: Cấu trúc một mạch nhưng nhiều vùng các nucleotit liên kết bổ sung với nhau tạo nên các vung xoắn kép cục bộ.
2. Chức năng của ARN
- mARN: là khuôn trực tiếp trong quá trình dịch mã, truyền thông tin từ ADN đến prôtêin.
- tARN: mang axit amin đặc hiệu đến ribôxôm để tham gia quá trình dịch mã.
- rARN: là thành phần chủ yếu của ribôxôm địa điểm sinh tổng hợp chuỗi pôlypeptit, chứa 90% tổng hợp ARN của tế bào và 70-80% loại prôtein.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Giải sách bài tập Sinh học lớp 10 Chủ đề 1: Giới thiệu khái quát chương trình môn sinh học
Câu 24:
18/07/2024“Vùng xoắn kép cục bộ” là cấu trúc có trong
Đáp án B
Trong 3 loại ARN, mARN có dạng mạch thẳng không có vùng xoắn kép cục bộ; tARN và rARN có các vùng xoắn kép cục bộ tạo nên cấu hình đặc trưng cho từng loại ARN.
Câu 25:
22/10/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về phân tử ARN?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Có 3 loại ARN trong tế bào gồm:
- mARN được sử dụng làm mạch khuôn để tổng hợp prôtêin.
- tARN có chức năng vận chuyển đặc hiệu các axit amin tới ribôxôm cung cấp cho quá trình tổng hợp prôtêin.
- rARN có chức năng tham gia cấu tạo nên ribôxôm – nơi diễn ra quá trình tổng hợp prôtêin.
→ Không phải tất cả các loại ARN đều được sử dụng làm khuôn tổng hợp prôtêin.
*Tìm hiểu thêm: " Nucleic acid"
Nucleic acid hay còn gọi là acid nhân vì ban đầu được phát hiện chủ yếu ở trong nhân tế bào. Có hai loại acid nhân là DNA và RNA.

Deoxyribonucleic acid (DNA) | Ribonucleic acid (RNA) | |
Cấu trúc | Cấu tạo bởi hai chuỗi polynucleotide song song và ngược chiều nhau, liên kết với nhau bằng các liên kết hydrogen (A-T,G-C). Số lượng các phân tử DNA trong tế bảo cũng như trình tự sắp xếp các nucleotide trong mỗi phân tử DNA là đặc trưng cho từng loài. |
Cấu trúc chủ yếu từ một chuỗi polynucleotide. Mỗi nucleotide được cấu tạo từ base, đường ribose và nhóm phosphat. Có bốn loại base là A, U, G và C. |
Chức năng |
Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
|
- RNA thông tin (mRNA) được dùng làm khuôn để tổng hợp protein ở ribosome - RNA vận chuyển (tRNA) làm nhiệm vụ vận chuyển amino acid đến ribosome và tiến hành dịch mã. - RNA ribosome (rRNA) tham gia cấu tạo nên ribosome, nơi tiến hành tổng hợp protein. - Các loại RNA nhỏ khác tham gia vào quá trình điều hoả hoạt động của gene. |
Câu 26:
20/07/2024mARN có chức năng
Đáp án D
- mARN cấu tạo từ một chuỗi pôlinuclêôtit dưới dạng mạch thẳng, mARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền tử mạch gốc trên ADN đến chuỗi pôlipepetit (thông tin di truyền quy định cấu trúc của prôtêin trên mạch gốc của gen được truyền đạt cho mARN thông qua quá trình phiên mã, mARN truyền đạt thông tin di truyền cho prôtêin thông qua quá trình dịch mã).
- Vận chuyển các axit amin là chức năng của tARN.
- Lưu trữ và bảo quản thông tin di truyền là chức năng của ADN hoặc ARN (ở một số loài).
- Cấu trúc nên tính trạng trên cơ thể là chức năng của prôtêin.
Câu 27:
21/11/2024Chức năng của phân tử tARN là?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: - rARN làm nhiệm vụ tham gia cấu tạo nên ribôxôm.
- mARN làm nhiệm vụ truyền đạt thông tin di truyền từ nhân đến tế bào chất.
- tARN làm nhiệm vụ vận chuyển các axit amin tới ribôxôm để tổng hợp prôtêin.
- Lưu giữ thông tin di truyền là nhiệm vụ chính của ADN.
*Tìm hiểu thêm: "Cơ chế phiên mã"
a. Khái niệm
- Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn ADN.
- Quá trình phiên mã diễn ra ở trong nhân tế bào, tại kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST tháo xoắn.
b. Cơ chế phiên mã
* Tháo xoắn ADN: Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn để lộ mạch khuôn 3’ -> 5’.
* Tổng hợp ARN:
+ Enzim ARN pôlimeraza trượt dọc mạch mã gốc 3’-5’ tổng hợp ARN theo nguyên tắc bổ sung (A-U, G-X, T-A, X-G) cho đến khi gặp tính hiệu kết thúc.
* Giai đoạn kết thúc: Phân tử mARN có chiều 5’-3’ được giải phóng. Sau đó 2 mạch của ADN liên kết lại với nhau.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã
Câu 28:
15/12/2024Cho các nhận định sau về phân tử ADN. Nhận định nào sai?
Đáp án đúng là : C
- Sau quá trình tổng hợp protein, các loại phân tử ARN được lưu giữ trong tế bào,là nhận định sai về phân tử ADN.
+ Chức năng và vòng đời của ARN:
Các loại ARN (như mARN, tARN, rARN) được tổng hợp từ ADN thông qua quá trình phiên mã.
Sau khi thực hiện chức năng của mình:
mARN (ARN thông tin) chỉ tồn tại trong thời gian ngắn để làm khuôn tổng hợp protein, sau đó bị phân giải bởi các enzym (như ribonuclease) để tránh tổng hợp dư thừa protein.
tARN (ARN vận chuyển) và rARN (ARN ribosome) có thời gian tồn tại lâu hơn mARN, nhưng chúng cũng không được lưu giữ mãi trong tế bào và sẽ bị thay thế khi cần.
+ Đặc tính lưu giữ thông tin di truyền:
ADN mới là phân tử lưu giữ thông tin di truyền lâu dài trong nhân tế bào, đảm bảo sự ổn định thông tin qua các thế hệ tế bào.
ARN chỉ là bản sao tạm thời từ ADN, phục vụ cho các quá trình cụ thể như tổng hợp protein, không phải là phân tử lưu trữ dài hạn.
+ Ý nghĩa sinh học:
Việc ARN bị phân giải sau khi thực hiện chức năng giúp tế bào kiểm soát tốt hơn quá trình biểu hiện gen, tránh sai lệch hoặc tích tụ các ARN không cần thiết.
Vì vậy, nhận định trên là sai bởi ARN không được lưu giữ lâu dài trong tế bào mà chỉ thực hiện nhiệm vụ tạm thời trong các quá trình sinh học.
→ C đúng.A,B,D sai.
* Mở rộng:
Axit đẽoiribonucleic
1. Cấu trúc của ADN
* Cấu trúc hoá học
- ADN là một đại phân tử, cấu trúc theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là các nuclêôtit (viết tắt là Nu).
- Đơn phân của ADN là Nucleotit, cấu trúc gồm 3 thành phần:
+ Đường đêoxiribôza: C5H10O4
+ Axit phốtphoric: H3PO4
+ Bazơ nitơ: 1 trong có 4 loại bazo nito là A, T, G, X.
- Các Nu liên kết với nhau theo một chiều xác định tạo nên một chuỗi polinuclêotit.
- Mỗi phân tử ADN gồm 2 chuỗi polinucleotit liên kết với nhau bằng các liên kết hidro giữa các bazo nito của các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.
* Cấu trúc không gian
- Hai mạch đơn xoắn kép, song song và ngược chiều nhau.
- Xoắn từ trái qua phải, gọi là xoắn phải, tạo nên những chu kì xoắn nhất định mỗi chu kì gồm 10 cặp nuclêôtit và có chiều dài 34A0, đường kính là 20 A0.
2. Chức năng của ADN
- Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
II: Axit ribonucleic
1. Cấu trúc của ARN
- Là đại phân tử hữu cơ, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân liên kết với nhau tạo thành
- Có cấu tạo từ các nguyên tố hoá học : C,H,O,N, P.
- Một đơn phân ( nuclêôtit) được cấu tạo bởi 3 thành phần:
+ Đường ribôzơ: C5H10O5
+ Axit phốtphoric: H3PO4
+ Bazơ nitơ: 1 trong 4 loại A, U, G, X.
- Đa số các loại phân tử ARN chỉ được cấu tạo từ một chuỗi polinucleotit
- Có 3 loại ARN:
+ mARN: Cấu tạo từ một chuỗi polinucleotit dưới dạng mạch thẳng
+ tARN: Có cấu trúc với 3 thuỳ giúp liên kết với mARN.
+ rARN: Cấu trúc một mạch nhưng nhiều vùng các nucleotit liên kết bổ sung với nhau tạo nên các vung xoắn kép cục bộ.
2. Chức năng của ARN
- mARN: là khuôn trực tiếp trong quá trình dịch mã, truyền thông tin từ ADN đến prôtêin.
- tARN: mang axit amin đặc hiệu đến ribôxôm để tham gia quá trình dịch mã.
- rARN: là thành phần chủ yếu của ribôxôm địa điểm sinh tổng hợp chuỗi pôlypeptit, chứa 90% tổng hợp ARN của tế bào và 70-80% loại prôtein.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 21: Ôn tập phần sinh học tế bào
Giải Sinh học 10 Bài 21: Ôn tập phần sinh học tế bào
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6 (có đáp án): Axit nuclêic (phần 2)
-
23 câu hỏi
-
40 phút
-