Câu hỏi:
23/07/2024 212Cho các chất sau
(I) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH
(II) H2N-CH2CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH
(III) H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH .
Chất nào là tripeptit?
A. I
B. II
C. I,II
D. III
Trả lời:
Chọn đáp án B
Peptit được định nghĩa là hợp chất hữu cơ chứa các gốc α-amino axit liên kết nhau bởi liên kết peptit.
Quan sát các chất trên, ta loại đi chất I vì chứa gốc không phải là α-amino axit ( -HN-CH2-CH2-COOH )
Ta cũng loại luôn chất III vì đây là tetrapeptit
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là:
Câu 2:
Từ glyxin và alanin có thể tạo ra bao nhiêu loại đipeptit khác nhau?
Câu 4:
Cho dãy aminoaxit: glyxin, alanin, valin. Số tripeptit tối đa có thể tạo thành là:
Câu 6:
Cho các amino axit sau:
H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH
Có tối đa bao nhiêu tetrapeptit được tạo ra từ các amino axit trên ?
Câu 7:
Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc amino axit khác nhau?
Câu 8:
Peptit X có công thức cấu tạo sau: Ala-Gly-Glu-Lys-Ala-Gly-Lys. Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được tối đa số đipeptit là
Câu 10:
Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và valin là
Câu 11:
Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanin và glyxin?
Câu 13:
Trong các công thức sau: C5H10N2O3, C8H14N2O4, C8H16N2O3, C6H13N3O3, C4H8N2O3, C7H12N2O5. Số công thức không thể là đipeptit mạch hở là bao nhiêu? (Biết rằng trong peptit không chứa nhóm chức nào khác ngoài liên kết peptit –CONH–, nhóm –NH2 và –COOH).
Câu 14:
Có tối đa bao nhiêu tripeptit (mạch hở) có thể tạo thành khi trùng ngưng hỗn hợp glyxin và alanin ?
Câu 15:
Cho các chất có cấu tạo như sau:
(1) H2NCH2CONHCH2CONHCH2COOH (2) H2NCH2CONHCH2CH2COOH
(3) H2NCH2CONHCH(CH3)COOH (4) H2NCH2CONH2CH2CH(CH3)COOH
Chất thuộc loại đipeptit là